Thực hiện
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) về việc ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) và
công nhận đạt chuẩn quốc gia (CQG) đối với trường tiểu học, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định
về KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với trường trung học cơ sở (THCS), trường
trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông nhiều cấp học, Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định
về KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với trường mầm non (sau đây gọi tắt là chung
là Thông tư quy định về KĐCLGD và CQG); Công văn số
5932/BGDĐT-QLCL, ngày 28/12/2018 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn tự đánh giá (TĐG) và đánh giá ngoài (ĐGN) cơ sở giáo dục phổ
thông, Công văn số 5942/BGDĐT-QLCL, ngày 28/12/2018 của Cục Quản lý chất lượng,
Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn tự đánh giá (TĐG) và đánh giá ngoài (ĐGN) trường mầm
non (sau đây gọi tắt chung là Hướng dẫn TĐG và ĐGN),
Để thực hiện
tốt công tác KĐCLGD và ĐGN, Sở GD&ĐT hướng dẫn các đơn vị về một số nội dung, cụ
thể như sau:
Công tác TĐG
thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương III của Thông tư quy định về KĐCLGD và
CQG và phần I của Hướng dẫn TĐG và ĐGN, lưu ý thêm một số nội dung sau:
1. Việc thành
lập Hội đồng TĐG đảm bảo đúng thành phần; huy động lực lượng của các tổ chuyên
môn, tổ văn phòng, các đoàn thể tham gia và tất cả lãnh đạo nhà trường đều phải
tham gia.
2. Phân công
nhiệm vụ phù hợp cho lãnh đạo và thành viên Hội đồng: Hiệu trưởng là Chủ tịch
Hội đồng và là người chịu trách nhiệm chính, phải
nghiên cứu kỹ văn bản để chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện, trực tiếp tham
gia công việc cụ thể, tránh quan liêu, nắm chung chung, giao tất cho cấp phó;
lựa chọn Thư ký phải hiểu biết, nắm bắt được chuyên môn, biết tổng hợp số liệu,
đặc biệt có kỹ năng tốt sử dụng máy tính.
3. Xây dựng
kế hoạch phù hợp với điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí; trong kế
hoạch xác định rõ nhiệm vụ cụ thể từng nhóm, từng thành viên, thời gian hoàn
thành công việc và kết quả đạt được; hàng tháng, hàng kỳ phải rà soát và điều
chỉnh bổ sung phù hợp.
4. Việc thu
thập minh chứng phải đảm bảo trung thực, không làm giả
minh chứng; trong quá trình thu thập minh chứng, đối với những minh chứng
không thấy (do không có, hoặc thất lạc,...) phải chỉ rõ
nguyên nhân và tồn tại này do những cá nhân, tập thể nào để có kế hoạch cải tiến
chất lượng phù hợp.
5. Minh chứng
sau khi thu thập được phải phân tích (rà soát, nghiên cứu, đánh giá,...), đồng
thời xử lý, tổng hợp những thông tin liên quan tới nội hàm của từng chỉ báo,
tiêu chí để đánh giá.
6. Minh chứng
thu thập được phải ghi rõ đang được lưu ở đâu? tình
trạng thế nào?...; không phải photo, nhân bản
thêm minh chứng; lập sổ theo dõi minh chứng có
hệ thống, Toàn học để phục vụ công tác rà soát hoặc cho đoàn đánh giá ngoài.
7. Việc mã
hóa minh chứng: Thực hiện như những năm học trước
(tham khảo theo Phụ lục 1 đính kèm).
8. Việc đánh
giá tiêu chí:
8.1. Phiếu
đánh giá tiêu chí: Đối với tiêu chí thuộc mức 1, 2, 3 trong tiêu chuẩn đánh giá
thực hiện theo
Phụ lục 5a
Hướng dẫn TĐG và ĐGN; tiêu chí thuộc mức 4 trong tiêu chuẩn đánh giá thực hiện
theo phụ lục 5b Hướng dẫn TĐG và ĐGN.
8.2. Việc mô
tả hiện trạng (theo Phụ lục 5a Hướng dẫn TĐG và ĐGN)
phải mô tả lần lượt theo mức 1, mức 2, mức 3 (nếu có); việc mô tả phải
đảm bảo khách quan, đúng nội hàm, cụ thể; tránh mô tả
chung chung, không thể hiện được
điểm mạnh, điểm yếu
trong quá trình mô tả;
tất cả nhận
định, đánh giá trong mô tả phải có minh chứng phù hợp kèm theo.
8.3. Đánh giá
mức độ đạt được của từng chỉ báo, tiêu chí đảm bảo theo đúng quy định.
9. Viết báo
cáo tự đánh giá đảm bảo đúng cấu trúc, ngắn gọn, rõ
ràng. Lưu ý rà soát tránh sai lỗi chính tả, ngữ
pháp; mâu thuẫn
giữa điểm mạnh, điểm yếu; các điểm mạnh, điểm yếu phải được thể hiện
trong mô tả hiện trạng; kế hoạch cải tiến chất lượng đưa ra phải thể hiện việc
duy trì điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, đặc biệt phải nêu rõ giải pháp thực hiện
(con người cụ thể thực hiện, điều kiện thực hiện và
thời gian hoàn thành), có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của nhà trường.
10. Báo cáo
tự đánh giá phải được
thông qua toàn thể hội đồng TĐG và công báo
lấy ý kiến góp ý của cán
bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường (có
biên bản ghi trong sổ họp của nhà trường); sau khi hoàn thiện, báo cáo
TĐG phải được báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp, hàng năm phải cập nhật; đặc
biệt nhà trường phải nghiêm túc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng đã được
đề ra trong báo cáo TĐG.
II. Đăng ký đánh giá ngoài
Việc đăng ký
ĐGN thực hiện theo quy định tại Điều 26, điều 27 Thông tư quy định về KĐCLGD và
CQG, lưu ý thêm một số nội dung sau:
1. Để muốn
được công nhận đạt KĐCLGD hoặc CQG (kể cả công nhận lại), các trường phải đăng
ký và được ĐGN theo đúng quy định.
2. Căn cứ vào
kế hoạch xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD, nhà trường đăng ký ĐGN nhằm mục
đích:
- Công
nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục;
- Công
nhận đạt chuẩn quốc gia;
- Công
nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
3. Căn cứ vào kết
quả TĐG, các trường đăng ký ĐGN:
- Các trường THPT
rà soát kỹ báo cáo TĐG trước khi nộp hồ sơ đăng ký ĐGN về Sở GD&ĐT;
- Các trường mầm
non, tiểu học, THCS nộp
hồ sơ đăng ký ĐGN về phòng GD&ĐT. Phòng GD&ĐT có trách nhiệm tiếp nhận hồ
đăng ký ĐGN của các trường mầm non, tiểu học, THCS trực thuộc; rà soát, tổng hợp
và gửi về Sở GD&ĐT.
4. Các đơn vị nộp hồ sơ ĐGN gồm: Công văn đăng ký ĐGN của trường và báo cáo TĐG
(02 bản cứng + bản mềm) gửi về địa chỉ Phòng Quản lý chất lượng, Sở GD&ĐT,
E_mail:
phongktkd.sopthutho@moet.edu.vn.
Lưu ý:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị
trực thuộc, phòng GD&ĐT kiểm tra và trả lời cho các đơn vị biết hồ sơ được chấp
nhận hay không và yêu cầu tiếp tục hoàn thiện (nếu cần thiết), đồng thời tập hợp
và làm công văn đề nghị Sở gửi cùng hồ sơ đăng ký ĐGN của các đơn vị.
5. Năm 2019, tập
trung ưu tiên ĐGN các trường đề nghị ĐGN để đồng thời được công nhận KĐCLGD và
CQG:
- Các trường trong
kế hoạch xây dựng công nhận mới và công nhận lại CQG năm 2019 (sau khi TĐG thấy
đủ điều kiện);
- Các trường đến
hạn ĐGN để công nhận lại KĐCLGD;
- Các trường chưa
KĐCLGD (theo kế hoạch của Sở GD&ĐT).
Lưu ý:
- Những trường đến
hạn công nhận lại CQG nhưng chưa đến hạn KĐCLGD
cũng có thể đăng ký ĐGN để đồng thời được công nhận KĐCLGD và CQG;
- Danh sách các
trường ĐGN năm 2019 sẽ có hướng dẫn sau.
III. Công tác đánh giá ngoài
Công tác ĐGN
thực hiện theo quy định tại Mục 2, Chương III của Thông tư quy định về KĐCLGD và
CQG và phần II của Hướng dẫn TĐG và ĐGN, lưu ý thêm một số nội dung sau:
1. Căn
cứ vào hồ sơ đăng ĐGN, Sở GD&ĐT sẽ thành lập hoặc tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập đoàn đánh giá ngoài theo đúng quy định.
2. Sau
khi có quyết định thành lập đoàn ĐGN, trường được ĐGN chuẩn bị đầy đủ các điều
kiện để phục vụ đoàn ĐGN làm việc theo đúng quy định.
3. Các
đoàn ĐGN thực hiện nghiêm túc
Thông tư quy định về KĐCLGD và
CQG, Hướng dẫn TĐG và ĐGN của Bộ GD&ĐT
và kế hoạch làm việc của đoàn đã được Giám đốc Sở GD&ĐT phê duyệt.
4. Sau
khi hoàn thành công tác ĐGN, Trưởng đoàn nộp toàn bộ hồ sơ theo quy định gồm:
-
Quyết định thành lập đoàn ĐGN;
- Kế
hoạch làm việc của đoàn ĐGN (bản dấu đỏ, có phê duyệt của Giám đốc Sở);
- Các
báo cáo sơ bộ (đủ họ tên, chữ ký của người viết);
- Các
phiếu đánh giá tiêu chí (đủ họ tên, chữ ký của người viết và của Trưởng đoàn);
- Báo
cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ ĐGN (đủ họ tên, chữ ký của Trưởng đoàn);
- Biên
bản khảo sát sơ bộ (đủ họ tên, chữ ký của Trưởng đoàn và họ tên, chữ ký, đóng
dấu của Hiệu trưởng trường được ĐGN);
- Báo
cáo kết quả khảo sát chính thức (đủ họ tên, chữ ký của Trưởng đoàn);
- Công
văn của nhà trường về việc tiếp thu hoặc bảo lưu ý kiến của dự thảo báo cáo ĐGN
(nếu có);
- Báo
cáo ĐGN (đủ họ tên, chữ ký của Trưởng đoàn).
Lưu ý:
- Sau
khi đã đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng đoàn ĐGN làm báo cáo Giám đốc Sở GD&ĐT về
việc công nhận hay không công nhận, cấp chứng nhận hay thu hồi chứng nhận trường
đạt kiểm định chất lượng hoặc công nhận hay không công nhận, cấp bằng công nhận
hay thu hồi bằng công nhận trường học đạt CQG;
- Toàn
bộ hồ sơ ĐGN nộp về Phòng Quản lý chất lượng, Sở GD&ĐT (chỉ những trường nào có
đầy đủ hồ sơ của đoàn ĐGN theo quy định thì mới được trình để công nhận và cấp
chứng/bằng công nhận);
-
Phòng Quản lý chất lượng căn cứ vào hồ sơ và báo cáo kết quả ĐGN, tham mưu trình
Giám đốc Sở hoặc Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và cấp chứng/bằng công nhận theo
quy định;
-
Những đoàn ĐGN của trường có đăng ký ĐGN để công nhận KĐCLGD phải có thêm bộ hồ
sơ về tài chính (Sở sẽ có hướng dẫn riêng cho các Trưởng đoàn).
IV.
Công nhận và cấp giấy chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục; công
nhận và cấp bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
Việc
công nhận và cấp giấy chứng nhận trường đạt KĐCLGD; công nhận và cấp bằng công
nhận trường đạt CQG thực hiện theo quy định tại Chương IV và Chương V của
Thông tư quy định về KĐCLGD và
CQG.
Trên đây là
Hướng dẫn triển khai công tác TĐG và ĐGN, Sở GD&ĐT yêu cầu Trưởng phòng GD&ĐT
huyện, thị, thành và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc nghiêm túc triển khai thực
hiện. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc liên hệ về Sở GD&ĐT (qua Phòng
Quản lý chất lượng) để được giải quyết kịp thời./.
----------
PHÂN CÔNG CBGV XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỒ
SƠ NHÀ TRƯỜNG Hồ sơ từ năm học 2015-2016 trở đi. Tuy nhiên một số loại phải lưu từ khi có Theo quy định tại CV: 1697 /SGD&ĐT-TTr Quy định về hồ sơ sổ sách, ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Sở GD-Áp dụng từ năm học 2015-2016 Và CV Số: 191/SGD&ĐT-QLCL ngày 21 tháng 02 năm 2019 ngày 21/02/2019 Hướng dẫn triển khai công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài |
|||
Mã | Thông tin minh chứng | Thời gian | Người XD và QL |
1 | Hồ sơ chi bộ theo quy định của Đảng ủy cấp trên (sổ Đảng viên; sổ Nghị quyết chi bộ, chi ủy (nếu có); các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; hệ thống văn bản của chi bộ...) | Từ NH 2020-2021 | BÍ THƯ CB Đ.c Đường |
2 | Hồ sơ công đoàn theo quy định của công đoàn cấp trên (Danh sách công đoàn viên; sổ Nghị quyết; các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; hệ thống văn bản của công đoàn...) | Từ NH 2020-2021 | CÔNG ĐOÀN Đ.c Thịnh |
3 | Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường (do BGH và BCH Công đoàn xây dựng dựa trên Quy chế thực hiện dân chủ trong các hoạt động của nhà trường của Bộ GD&ĐT – Quyết định 04/2000/ QĐ-BGD&ĐT ngày 01/3/2000)+ Quy chế xếp loại CVGV hằng tháng | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG Đ.c Đường |
4 | Hồ sơ hoạt động của Ban thanh tra nhân dân (kế hoạch hoạt động, biên bản kiểm tra...) | Từ NH 2020-2021 | BAN THANH TRA
ND Đ.c Hiếu |
5 | Hồ sơ đoàn TN theo quy định của đoàn cấp trên (sổ đoàn viên; sổ Nghị quyết; các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; kế hoạch hoạt động; hệ thống văn bản của đoàn TN...) | Từ NH 2020-2021 | ĐOÀN THANH
NIÊN Đ.c Hải |
6 | Hồ sơ Đội TNTP Hồ Chí Minh với THCS (danh sách đội viên; kế hoạch hoạt động; sổ ghi nhật kí hoạt động; quyết định bổ nhiệm Tổng PT đội...) | Từ NH 2020-2021 | ĐỘI THIẾU NIÊN Đ.c Minh |
7 | Hồ sơ Hội đồng trường (Quyết định công nhận; Kế hoạch hoạt động; Biên bản họp hội đồng; các văn bản của hội đồng...). Họp 3 lần/1 năm | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG
Đ.c Đường |
8 | Hồ sơ ban đại diên cha mẹ học sinh (Danh sách ban đại diện; Kế hoạch hoạt động; biên bản các cuộc họp; các báo cáo về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh) | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG
Đ.c Đường |
9 | Chiến lược (hoặc Kế hoạch phát triển của nhà trường giai đoạn 2015-2020) | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG Đ.c Đường |
10 | Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường (bao gồm kế hoạch tổng thể và các kế hoạch chi tiết kèm theo; Thời khóa biểu)+ B.c Tổng kết | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG VÀ PHÓ HIỆU TRƯỞNG |
11 | Biên bản họp cơ quan (họp trường) | Từ NH 2020-2021 | THƯ KÝ CƠ QUAN Đ.c Hiếu |
12 | Sổ đăng bộ | Từ NH 2020-2021 | VĂN PHÒNG Đ.c Thủy |
13 | Sổ gọi tên và ghi điểm | Từ NH 2020-2021 | PHÓ HIỆU
TRƯỞNG Đ.c Toàn |
14 | Sổ ghi đầu bài | Từ NH 2020-2021 | PHÓ HIỆU
TRƯỞNG Đ.c Toàn |
15 | Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến | Từ NH 2020-2021 | Đ.c Thủy-VP |
16 | Học bạ của học sinh | Từ NH 2020-2021 | PHÓ HIỆU
TRƯỞNG Đ.c Toàn |
17 | Hồ sơ quản lý nhân sự | Nhiều năm |
VĂN PHÒNG Đ.c Thủy |
+ Túi hồ sơ: Sơ yếu lí lịch; các quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển, nâng lương, đề bạt...; văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận...; giấy khám sức khỏe; các giấy từ khác có liên quan...; | |||
+ Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại viên chức hằng năm. | |||
+ Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại GV hằng năm theo quy định Chuẩn nghề nghiệp (mỗi năm học 01 bản; HT ký tên, đóng dấu); | |||
+ Văn bản thông báo của Phòng GD&ĐT về đánh giá xếp loại Chuẩn HT, PHT hằng năm | |||
+ Danh sách cán bộ dự nguồn (trong giai đoạn 5 năm) | |||
18 | Hồ sơ tuyển sinh (Quyết định thành lập Hội đồng TS; Quyết định giao chỉ tiêu năm học; Danh sách học sinh được tuyển; các loại biên bản kèm theo) | Từ NH 2020-2021 | PHÓ HIỆU
TRƯỞNG Đ.c Toàn |
19 | Hồ sơ tốt nghiệp, quản lý văn bằng (Danh sách học sinh được công nhận tốt nghiệp; Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; văn bằng, chứng chỉ...) | Từ NH 2020-2021 | VĂN PHÒNG Đ.c Thủy |
20 | Hồ sơ phổ cập giáo dục (theo quy định hiện hành): Sổ đăng bộ, sổ điểm, DS HS tốt nghiệp lớp 9+ DS HS các lớp các năm học | Từ NH 2020-2021 | VĂN PHÒNG Đ.c Thủy |
21 | Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật (nếu có – theo quy định) | Từ NH 2020-2021 | PHÓ HIỆU
TRƯỞNG Đ.c Toàn |
22 | Hồ sơ hướng dẫn tập sự (Quyết định của HT cử CB,GV hướng dẫn tập sự; các hồ sơ liên quan...) | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG
Đ.c Đường |
23 | Hồ sơ quản lý chuyên môn theo các chyên để (theo quy định hiện hành) | Từ NH 2020-2021 | PHÓ HIỆU
TRƯỞNG Đ.c Toàn |
24 | Hồ sơ Hội đồng Toàn học (Quyết định thành lập Hội đồng; Danh mục nghiệm thu SKKN, sản phẩm Toàn học; Các sản phẩm đã được nghiệm thu) | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG Đ.c Đường |
25 | Hồ sơ kiểm tra nội bộ (kế hoạch; bảng tổng hợp kết quả kiểm tra; sổ dự giờ...) | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG VÀ PHÓ HIỆU TRƯỞNG |
26 | Hồ sơ quản lí dạy thêm, học thêm (Phân công nhiệm vụ của HT cho giáo viên thực hiện bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu; Kế hoạch bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém; Thời khóa biểu DTHT; Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; Giáo án bồi dưỡng HSG; giáo án phụ đạo HS yếu kém; Đơn xin học thêm gửi nhà trường có chữ ký phụ huynh học sinh) | Từ NH 2020-2021 | PHÓ HIỆU
TRƯỞNG Đ.c Toàn |
27 | Hồ sơ dạy nghề, thi nghề PT (Kế hoạch dạy nghề PT; Giáo án dạy nghề PT; Danh sách học sinh tham gia học nghề và được cấp Giấy chứng nhận nghề phổ thông; hệ thống văn bản liên quan tới thi nghề PT) | Từ NH 2020-2021 | GV PHỤ TRÁCH
DẠY NGHỀ Đ.c Thịnh |
28 | Hồ sơ quản lý tài chính, tài sản (hệ thống văn bản về tài chính; sổ thu, chi; sổ quản lý tài sản; hệ thống hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc quản lý tài sản, tài chính...) | Nhiều năm | KẾ
TOÁN Đ.c Hương |
- Quy chế chi tiêu nội bộ; | |||
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; | |||
- Danh sách cá nhân, tập thể ủng hộ tài chính, nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho trường (lưu nhiều năm) | |||
29 | Hồ sơ quản lí thiết bị giáo dục (Sổ danh mục thiết bị GD; kế hoạch sử dụng thiết bị giáo dục của GV; sổ theo dõi mượn trả...) | Từ NH 2020-2021 | CÁN BỘ PHỤ
TRÁCH THIẾT BỊ Đ.c Hiền |
30 | Hồ sơ quản lý thư viện theo quy định: | Từ NH 2020-2021 |
CÁN BỘ THƯ VIỆN Đ.c Thủy |
1. Kế hoạch công tác Thư viện; | |||
2. Nội quy, lịch phục vụ, bảng hướng dẫn sử dụng Thư viện; | |||
3. Bộ sổ quản lý Thư viện gồm 06 cuốn: | |||
+ Sổ đăng kí tổng quát; | |||
+ Sổ đăng kí cá biệt; | |||
+ Sổ đăng kí SGK; | |||
+ Sổ thống kê bạn đọc; | |||
+ Sổ mượn sách của học sinh; | |||
+ Sổ mượn sách của giáo viên. | |||
4. Quyết định thành lập tổ cộng tác Thư viện theo năm học; | |||
5. Giấy chứng nhận Danh hiệu Thư viện. | |||
31 | Hồ sơ y tế (Sổ theo dõi sức khoẻ của học sinh nhà trường ; Sổ theo dõi mua thuốc, cấp phát thuốc y tế..; Giấy chứng nhận có nguồn nước sạch của cơ quan y tế- nếu có) | Từ NH 2020-2021 | CÁN BỘ Y TẾ
HỌC ĐƯỜNG Đ.c Hương |
32 | Hồ sơ Hội đồng thi đua khen thưởng của trường (Quyết định thành lập Hội đồng TĐKT; quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách tập thể, cá nhân được công nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng hằng năm, QĐ công nhận giáo viên dạy giỏi)+ Xếp loại CBGV hằng tháng | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG Đ.c Đường |
33 | Hồ sơ Hội đồng kỷ luật học sinh (nếu có)-KHÔNG CÓ | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG Đ.c Đường |
34 | Hồ sơ văn thư lưu trữ: Gồm Sổ theo dõi công văn đi và đến và toàn bộ hệ thống văn bản đi (các quyết định, kế hoạch, báo cáo....) và đến theo từng năm (hệ thống văn bản này sắp xếp theo thứ tự của văn bản trong sổ theo dõi công văn đi, đến để dễ tra cứu, tìm kiếm) | Từ NH 2020-2021 | VĂN PHÒNG Đ.c Thủy |
35 | Tư liệu, hiện vật truyền thống: | Từ NH 2020-2021 |
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH Đ.c Minh |
+ Ảnh tư liệu, video; | |||
+ Huân chương; Bằng khen, giấy khen của cơ quan quản lý cấp trên với nhà trường; Giấy chứng nhận đơn vị văn hoá... | |||
36 | Wedsite của trường: thcsthitran2.phutho.edu.vn | Từ NH 2020-2021 | CÁN BỘ PHỤ
TRÁCH Đ.c Hải |
37 | Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo tuần, tháng, năm học | Từ NH 2020-2021 | Công+Hiếu (2 tổ CM ) |
38 | Kế hoạch giảng dạy bộ môn theo các lớp, khối lớp (đã được BGH phê duyệt) | Từ NH 2020-2021 | Công+Hiếu (2 tổ CM ) |
39 | Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn | Từ NH 2020-2021 | Công+Hiếu (2 tổ CM ) |
40 | Kế hoạch hoạt động của tổ VP | Từ NH 2020-2021 | VĂN PHÒNG Đ.c Hương |
41 | Biên bản sinh hoạt tổ văn phòng | Từ NH 2020-2021 | VĂN PHÒNG Đ.c Hương |
42 | Gián án của giáo viên (nếu đề kiểm tra định kỳ được đánh máy riêng thì lưu cùng giáo án) | Từ NH 2020-2021 | Công+Hiếu (2 tổ CM ) |
43 | Sổ dự giờ, thăm lớp và ghi chép sinh hoạt chuyên môn | Từ NH 2020-2021 | Công+Hiếu (2 tổ CM ) |
44 | Sổ điểm cá nhân | Từ NH 2020-2021 | Công+Hiếu (2 tổ CM ) |
45 | Sổ chủ nhiệm (đối với GV làm công tác chủ nhiệm) | Từ NH 2020-2021 | HIỆU TRƯỞNG Đ.c Hiếu |
THEO DOI CHẤT LƯỢNG HẰNG NĂM GV+HS | |||
1 | HIỆU TRƯỞNG 12/45 LOẠI HỒ SƠ: 1; 3; 7; 8; 9; 10; 22; 24; 25; 32; 33 | 12 | |
2 | P.HIỆU TRƯỞNG 7/45 LOẠI HỒ SƠ: 13; 14; 16; 18; 21; 23; 26 | 7 | |
3 | Lương Văn Thịnh | 2 | |
4 | Hoàng Thị Thanh Minh | 2 | |
5 | Hà Xuân Hải | 2 | |
6 | Nguyễn Thị Thủy | 7 | |
7 | Hoàng Thị Hồng Hương | 4 | |
8 | Hoàng Đức Công+Nguyễn Công Hiếu | 6 | |
9 | Nguyễn Công Hiếu | 3 | |
10 | Khương Thị Hiền | 1 |
----------------
CV
Số: 5932/BGDĐT-QLCL
ngày 28/12/2019
V/v
hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông
Kính gửi:
Các sở giáo dục và đào tạo
Ngày 22 tháng 8 năm 2018, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ban hành
Quy định về kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT); Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT).
Bộ GDĐT hướng dẫn triển khai công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục phổ thông) như
sau:
Phần I
TỰ
ĐÁNH GIÁ
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
I. QUY TRÌNH
TỰ ĐÁNH GIÁ
Quy trình
tự đánh giá (TĐG)
cơ sở giáo dục phổ thông gồm 7
bước
được quy định tại Điều 23,
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT
và
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT.
Cụ thể như
sau:
1.
Thành lập Hội
đồng
tự đánh giá
a) Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG. Số
lượng thành viên, thành phần tham gia
Hội đồng TĐG theo quy định tại Điều 24
Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT
và Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT.
(Ít nhất 7 thành viên-Hiệu trưởng là chủ tịch, Phó hiệu trưởng là phó CT, thư ký
và uỷ viên)
b)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng TĐG được quy định tại Điều 25 Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT
và
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT.
2.
Lập kế hoạch tự đánh giá
Kế
hoạch TĐG do Hội đồng TĐG xây dựng và có các nội dung theo Phụ lục 1.
Chủ tịch Hội đồng phê duyệt kế hoạch TĐG.
Kế hoạch TĐG phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, cần xác định rõ
nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong Hội đồng TĐG, nhóm thư ký, các nhóm
công tác và từng cá nhân. Kế hoạch TĐG cần nêu rõ nội dung từng hoạt động, thời
gian thực hiện, thời gian hoàn thành, tránh chung chung, hình thức.
Trong
quá trình thực hiện Kế hoạch TĐG,
nếu
phát sinh những vấn đề chưa phù hợp thì có thể
điều chỉnh và bổ sung.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng
a)
Khái niệm minh chứng
Minh
chứng được hiểu là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, băng, đĩa hình, hiện vật đã và
đang có của
nhà
trường phù hợp với nội hàm của chỉ báo, tiêu chí. Minh chứng được sử dụng để
chứng minh cho
các
nhận định, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng” từng tiêu chí của báo cáo TĐG.
Minh
chứng được thu thập từ hồ sơ lưu trữ của
nhà trường, các cơ quan có liên quan; kết quả khảo sát, điều tra, phỏng
vấn, quan sát các hoạt động của nhà trường. Minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng
và đảm bảo tính chính xác.
Minh chứng thu được không chỉ sử dụng cho mục đích đánh giá các mức đạt của từng
chỉ báo, tiêu chí, mà còn nhằm mô tả hiện trạng các hoạt động của nhà trường để
người đọc hiểu hơn, qua đó làm tăng tính thuyết phục của báo cáo TĐG.
b) Xác
định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng
Để xác định đúng, đủ nội hàm (yêu cầu) của từng chỉ báo, tiêu chí cần lưu ý:
(1)
Chỉ báo, tiêu chí thường có những
từ,
cụm từ quan trọng có ý nghĩa như là “từ khóa”; (2) Mỗi chỉ báo,
tiêu chí
có một hoặc
nhiều
nội hàm; (3) Cần xác định nội hàm của từng chỉ báo, tiêu chí theo
các
quy định
nào
của một
chu kỳ
kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia; (4) Đối
chiếu “Mục tiêu cụ thể” của nhà trường liên
quan nội hàm chỉ báo, tiêu chí.
Trên cơ sở đã xác định đúng, đủ nội hàm chỉ báo, tiêu chí, nhóm công tác hoặc cá
nhân sẽ
phân tích tiêu chí để tìm những minh chứng
cần thu thập, nơi thu thập và ghi vào
Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí
(tham
khảo
Phụ lục 2 và 3).
Để đánh giá thực trạng từng nội hàm của chỉ báo, tiêu
chí, nhà trường có thể tự đặt ra và trả lời
(ứng với nội hàm)
các câu hỏi như:
Nhà trường có hay không lập kế hoạch thực hiện yêu cầu ?
Nhà trường
đã thực hiện, đã đạt được yêu cầu chưa ? Yêu cầu đã đạt được của nhà trường so
với yêu cầu theo quy định chung như thế nào ? So với các trường khác cùng có
điều kiện tương đồng (kinh tế - xã hội, văn hóa,…) như thế nào ? Nhà trường đã
thực hiện “vượt trên” yêu cầu như thế nào ?
Nhà trường rà
soát, kiểm tra việc thực hiện yêu cầu như thế nào ? Những bằng chứng
để khẳng định nhà trường có
kế hoạch, thực
hiện yêu cầu, rà soát, kiểm tra việc thực hiện
yêu cầu,...
Trả
lời những câu hỏi trên, nhà trường đã phân tích được tiêu chí, định hướng được
việc thu thập minh chứng và chuẩn bị cho các bước tiếp theo của quy trình TĐG.
c) Thu
thập minh chứng
Căn cứ vào các
Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí,
nhóm công tác
hoặc cá nhân được phân công tiến hành thu thập minh chứng,
sắp xếp minh chứng theo thứ tự nội hàm chỉ báo, tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá
cơ sở giáo dục phổ thông.
Trong trường hợp không tìm được minh chứng cho chỉ báo, tiêu chí nào đó (hỏa
hoạn, thiên tai hoặc những năm trước không lưu hồ sơ,...), Hội đồng TĐG nêu rõ
nguyên nhân trong Phiếu đánh giá tiêu chí.
d)
Xử lý và phân tích các minh chứng
Hội
đồng TĐG thảo luận các minh chứng cho
từng tiêu chí đã thu thập được của nhóm công tác hoặc cá nhân.
Khi các
minh
chứng
được sử dụng,
Hội đồng TĐG lập
Bảng danh
mục mã minh chứng (tham
khảo Phụ lục 4).
Trong
thực tế, có những minh chứng có thể được sử dụng ngay để làm minh chứng,
nhưng có minh chứng
phải qua xử lý, phân tích, tổng hợp mới có thể sử dụng để làm minh chứng
cho
các nhận định, kết luận trong
mục “Mô tả hiện trạng”.
Ví dụ, hầu hết minh chứng thu được sau các
kết quả
khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt động của
cơ sở giáo dục phổ thông
phải xử lý thành dạng số liệu tổng hợp
mới có thể đưa vào làm
minh chứng
trong
mục “Mô tả hiện trạng”.
Các minh
chứng phù hợp với
nội hàm
chỉ báo,
tiêu chí sẽ
được sử dụng trong mục
“Mô
tả hiện trạng”
của
Phiếu đánh giá tiêu chí.
Các
minh chứng này, trước khi được sử dụng cần thiết phải
mã hóa với mục đích gọn, tiện tra cứu.
Mã minh chứng
có thể
được
ký hiệu bằng chuỗi gồm 1 chữ cái (H),
hai
dấu gạch (-)
và
các
chữ số
được quy ước:
[Hn-a.b-c].
Trong đó, H là hộp (cặp) đựng
minh chứng;
n là số thứ tự của hộp (cặp) đựng minh chứng được đánh số từ 1 đến hết (n có thể
có 2 chữ số); a.b là ký hiệu của tiêu chí trong tiêu chuẩn (Ví dụ: Tiêu chí 1.1,
Tiêu chí 1.2,...; Tiêu chí 2.1, Tiêu chí 2.2,...); c là số thứ tự của minh chứng
theo từng tiêu chí (minh chứng thứ nhất viết 01, thứ hai viết 02, thứ 15 viết
15). Ví dụ: [H1-1.1-01] được hiểu là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1.1 thuộc
tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 1; [H3-2.1-03] được hiểu là minh chứng thứ ba của
tiêu chí 2.1 thuộc tiêu chuẩn 2, được đặt ở hộp 3; [H9-5.1-01] được hiểu là minh
chứng thứ nhất của tiêu chí 5.1 thuộc tiêu chuẩn 5, được đặt ở hộp 9.
Mã minh chứng dùng cho các tiêu chí ở Mức 4 ký hiệu như sau:
[Hn-M4-a-b]. Trong đó, H là hộp (cặp) đựng
minh chứng;
n là số thứ tự của hộp (cặp) đựng minh chứng được đánh số từ 1 đến hết (n có thể
có 2 chữ số); M4 là Mức 4; a là số thứ tự của tiêu chí; b là số thứ tự của minh
chứng theo từng tiêu chí (minh chứng thứ nhất viết 01, thứ hai viết 02, thứ 15
viết 15). Ví dụ: [H6-M4-01-01] là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc Mức
4, được đặt ở hộp 6.
Đối với những minh chứng sử dụng ở Mức 4, đã được mã hóa và sử dụng ở các tiêu
chí thuộc Mức 1, Mức 2 hoặc Mức 3 thì chỉ cần trích dẫn mã minh chứng
(giữ
nguyên cách mã hóa minh chứng đã sử dụng).
Trong trường hợp, nhà trường không để riêng các
minh chứng
trong các hộp (cặp) mà vẫn để trong hồ sơ lưu trữ của nhà trường, thì mã minh
chứng sẽ được ký hiệu là [a.b-c]. Trường hợp này, phải ghi rõ vị trí cụ thể (đường
dẫn) của
minh chứng
đặt trong hồ sơ lưu trữ của nhà trường vào Bảng danh mục mã minh chứng.
d) Sử
dụng minh chứng
Mỗi minh chứng chỉ được mã hóa một lần. Minh chứng được dùng cho nhiều tiêu chí
trong một tiêu chuẩn hoặc nhiều tiêu chuẩn thì mang mã minh chứng của tiêu chí,
tiêu chuẩn được sử dụng lần thứ nhất.
Mỗi nhận định, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng”
của
Phiếu đánh giá tiêu chí (sau đó được sử dụng trong báo cáo TĐG) phải có minh
chứng kèm theo. Cần lựa chọn một, hoặc vài minh chứng phù hợp với nội hàm của
chỉ báo, tiêu chí và ghi ký hiệu đã được mã hóa vào sau mỗi nhận định, kết luận.
Trường hợp một nhận
định, kết luận trong mục “Mô tả hiện
trạng” có từ 2 minh chứng trở lên, thì mã minh chứng được đặt liền nhau,
cách nhau dấu chấm phẩy (;). Ví dụ: Một nhận định, kết luận của Tiêu chí
2.1 thuộc Tiêu chuẩn 2 có 3 minh chứng thứ nhất, thứ hai và thứ ba (đặt ở hộp số
3) được sử dụng thì sau nhận định, kết luận đó, các minh chứng được viết là:
[H3-2.1-01]; [H3-2.1-02]; [H3-2.1-03].
Mỗi minh chứng chỉ cần một bản
(kể cả những minh chứng được dùng cho nhiều chỉ báo, tiêu chí và tiêu chuẩn),
không nhân thêm bản để tránh lãng phí.
đ) Lưu
trữ và bảo quản
Có thể
tập hợp, sắp xếp minh chứng trong các hộp (cặp) theo thứ tự mã hóa. Minh chứng
hết giá trị được thay thế bằng minh chứng đang còn hiệu lực và phù hợp. Minh
chứng thay thế được ghi ký hiệu
của
minh chứng bị thay thế và ghi rõ ngày, tháng, năm thay thế. Lưu
ý, những minh chứng phục vụ công tác quản lý các hoạt động nhà trường thì lưu
trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ của nhà trường, nhưng phải ghi rõ vị trí cụ thể
(đường dẫn) của minh chứng trong
Bảng danh mục mã minh chứng
để
tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm.
Đối
với những minh chứng phức tạp, cồng kềnh (các hiện vật; hệ thống hồ sơ, sổ sách;
các văn bản, tài liệu, tư liệu có số lượng lớn và số trang nhiều,…), nhà trường
có thể lập các biểu, bảng tổng hợp, thống kê các dữ liệu, số liệu để thuận tiện
cho việc sử dụng. Nếu có
điều kiện thì chụp ảnh (kỹ thuật số) minh chứng, lưu trong đĩa CD, USB hoặc lưu
trong máy tính.
Minh
chứng được lưu trữ, bảo quản theo quy định của Luật lưu trữ và các quy định hiện
hành.
4. Đánh giá các mức đạt được theo từng tiêu chí
a)
Việc đánh giá các mức đạt được theo từng tiêu chí thực hiện thông qua Phiếu đánh
giá tiêu chí. Đối với tiêu chí thuộc Mức 1, 2 và 3 trong tiêu chuẩn đánh giá,
tùy theo nội hàm của chỉ báo, tiêu chí
việc
“Mô tả hiện trạng” trong
Phiếu
đánh giá tiêu chí có thể
thực hiện theo Phụ lục 5a
hoặc Phụ lục 5b.
Các tiêu chí thuộc Mức 4 trong tiêu chuẩn đánh giá, thì viết Phiếu đánh giá tiêu
chí theo Phụ lục 5b.
b) Phiếu đánh giá tiêu chí gồm các nội dung: Mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm
yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá.
Phiếu
đánh giá tiêu chí do nhóm công tác hoặc cá nhân viết và
phải được lấy ý kiến của
Hội đồng TĐG. Mỗi tiêu chí được đánh giá theo một Phiếu đánh giá tiêu
chí.
c) Quy trình viết và hoàn thiện Phiếu đánh giá tiêu chí được thực hiện như sau:
- Bước
1: Nhóm công tác hoặc cá nhân nghiên cứu, phân tích nội hàm của tiêu chí, chỉ
báo và các minh chứng được sử dụng để viết các nội dung theo quy định trong
Phiếu đánh giá tiêu chí;
- Bước
2: Nhóm công tác thảo luận các nội dung của Phiếu đánh giá tiêu chí để chỉnh
sửa, bổ sung;
- Bước 3: Hội đồng TĐG thảo luận các nội dung của từng Phiếu đánh giá tiêu chí.
Trong đó, đặc biệt chú ý đến kế hoạch cải tiến chất lượng từng tiêu chí để xác
định rõ các biện pháp, giải pháp, điều kiện (nhân lực, tài chính), thời gian
thực hiện, thời gian hoàn thành và phải có tính khả thi;
-
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến của Hội
đồng TĐG, nhóm công tác hoặc cá nhân hoàn thiện
Phiếu đánh giá tiêu chí
và gửi
thư ký Hội đồng TĐG.
d) Các mức đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông theo quy định tại Điều 6 Thông tư
17/2018/TT-BGDĐT và
Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT.
Kết quả đánh giá từng tiêu chí được tổng hợp vào
Bảng tổng hợp kết quả TĐG (tham
khảo
Phụ lục 6).
5.
Viết báo cáo tự đánh giá
a) Báo
cáo TĐG
là văn
bản phản ánh thực trạng chất lượng của nhà trường, sự cam kết thực hiện các hoạt
động cải tiến chất lượng của nhà trường.
Kết
quả TĐG được trình bày dưới dạng một bản báo cáo
có
cấu
trúc và hình thức theo quy định của
hướng dẫn này
(tham khảo Phụ lục 6).
b) Báo
cáo TĐG cần ngắn gọn,
rõ ràng, chính xác,
đủ
các
nội dung
liên quan đến toàn bộ các tiêu chí. Báo cáo TĐG được trình bày lần lượt theo thứ
tự các tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu chí cần có đủ các mục: mô tả hiện trạng,
điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng, tự đánh giá. Những nội dung
trình bày trong các Phiếu đánh giá tiêu chí đã được Hội đồng TĐG chấp thuận
thì đưa vào báo cáo TĐG.
c) Báo cáo TĐG đạt yêu cầu khi: trình bày theo hình thức và cấu trúc của hướng
dẫn này;
không có lỗi chính tả,
lỗi ngữ pháp; không mâu thuẫn giữa các nội dung trong một tiêu chí và
giữa các tiêu chí; các minh chứng phải đủ, rõ ràng và thuyết phục; có minh chứng
đủ cơ sở để khẳng định mức đạt được của chỉ báo, tiêu chí; đánh
giá đúng thực trạng của nhà trường;
mục “Mô tả hiện trạng” phải đúng, đủ nội hàm; xác
định đúng điểm mạnh và điểm yếu theo từng tiêu chí;
kế
hoạch cải tiến chất lượng cho từng tiêu chí phải
phù
hợp và khả thi;
mức
đạt được của tiêu chí do nhà trường đề xuất là thoả đáng.
d)
Dự thảo báo cáo TĐG
phải được chuyển cho
các nhóm công tác, cá nhân cung cấp minh chứng để xác minh lại các minh chứng đã
được sử dụng và tính chính xác của các nhận định, kết luận rút ra từ đó. Các
nhóm công tác, cá nhân chịu trách nhiệm rà soát lại nội dung báo cáo có liên
quan đến các tiêu chí được giao.
đ)
Dự
thảo
cuối cùng của
báo cáo TĐG được
công bố lấy
ý kiến góp ý
của cán bộ, giáo viên và nhân viên
trong
nhà
trường.
Hội
đồng TĐG
nghiên
cứu, tiếp thu các ý kiến góp ý để hoàn thiện báo cáo,
ký xác nhận
vào bản báo cáo TĐG sau khi đã đọc và nhất trí với nội dung báo cáo TĐG.
e)
Sau khi bản báo
cáo TĐG được
Hội
đồng TĐG
nhất
trí
thông
qua,
hiệu
trưởng xem xét,
ký
tên,
đóng dấu. Bản chính báo cáo TĐG (có
thể là 02 bản) được lưu trữ tại nhà trường, được gửi đến cấp có thẩm
quyền để báo cáo hoặc để đăng ký đánh giá ngoài (nếu đủ điều kiện đăng ký đánh
giá ngoài). Bản sao báo cáo TĐG được lưu tại
thư viện hoặc phòng
truyền thống hoặc trong
tủ hồ sơ lưu trữ
của nhà trường; báo cáo TĐG được phép mượn và sử dụng theo quy định của hiệu
trưởng.
6.
Công bố báo cáo
tự
đánh giá
Báo cáo TĐG đã hoàn thiện sẽ được nhà trường công bố trong phạm vi nhà trường.
Khuyến
khích công bố các kết quả TĐG của báo cáo TĐG (tệp pdf)
lên trang thông tin điện
tử của
nhà trường.
7. Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo
tự
đánh giá
a)
Thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng được đề ra trong báo cáo TĐG để cải tiến,
nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Gửi
báo cáo TĐG cho cơ quan quản lý trực tiếp kèm theo công văn đề nghị được quan
tâm, hỗ trợ trong quá trình thực hiện cải tiến, nâng cao chất lượng theo kế
hoạch cải tiến chất lượng đã nêu trong báo cáo TĐG;
c)
Hằng năm, báo cáo TĐG được cập nhật (dưới dạng báo cáo bổ sung) và lưu trữ
tại nhà trường;
d) Nhà trường thực hiện trách nhiệm theo quy định tại
Điều 43 Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông
tư số 18/2018/TT-BGDĐT.
II. HỒ
SƠ LƯU TRỮ
1. Hồ
sơ lưu trữ gồm
a)
Quyết định thành lập Hội đồng TĐG;
b) Kế
hoạch TĐG;
c) Các Phiếu đánh
giá tiêu chí;
d) Báo
cáo TĐG;
đ) Các minh chứng (có thể lưu trữ riêng hoặc
lưu
trữ, bảo quản tại hồ sơ lưu trữ đang sử dụng
của nhà trường, nhưng phải đảm nguyên tắc thuận tiện tra cứu và sử dụng);
e) Các
văn bản liên quan (nếu có).
2.
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng theo quy định của Luật lưu trữ, và theo
Thông tư
số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016
của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn
nghiệp vụ của ngành giáo dục.
Phần
II
ĐÁNH
GIÁ NGOÀI CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
I. KHÁI QUÁT ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Sau khi hoàn thành báo cáo TĐG, nhà trường xét thấy đủ điều kiện thì đăng ký
đánh giá ngoài (ĐGN).
Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký và quy trình
ĐGN
theo quy định tại các
Điều 26, 27 và 28
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT.
Việc thành lập, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của đoàn
ĐGN
theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT.
II.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Sau khi có quyết định thành lập đoàn
ĐGN,
trưởng đoàn tổ chức họp đoàn để thống nhất kế hoạch làm việc của đoàn (tham khảo
Phụ lục 7) và được Giám đốc Sở GDĐT phê duyệt, sau đó chuyển hồ sơ đánh giá cho
các thành viên của đoàn. Hồ sơ gồm: Quyết định thành lập đoàn
ĐGN;
kế hoạch làm việc của đoàn; báo cáo TĐG của cơ sở giáo dục phổ thông (có thể
bằng bản mềm) và các văn bản khác có liên quan.
Đoàn
ĐGN phải thực hiện đầy đủ, đúng quy trình ĐGN theo quy định tại Điều 28 của
Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT. Cụ thể:
1.
Nghiên cứu hồ sơ đánh giá
a) Làm
việc cá nhân
Trong thời gian khoảng 10 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đánh giá, mỗi thành viên của đoàn ĐGN nghiên cứu báo cáo TĐG và
các tài liệu liên quan để viết báo cáo sơ bộ (tham khảo Phụ lục 8).
b) Làm
việc tập trung
Sau
khi có đủ báo cáo sơ bộ của tất cả thành viên, đoàn ĐGN có thể làm việc tập
trung từ 01 đến 02 ngày để thực hiện các công việc sau:
- Trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đoàn;
- Phân
công cho từng thành viên nghiên cứu sâu một số tiêu chí. Mỗi thành viên trong
đoàn được phân công viết các Phiếu đánh giá
tiêu chí (tham khảo Phụ lục 9a và 9b). Phiếu đánh giá tiêu chí của từng
thành viên gửi trưởng đoàn để chuyển cho các thành viên khác trong đoàn trao
đổi, thảo luận;
- Trên
cơ sở thảo luận về báo cáo TĐG, các báo cáo sơ bộ, các Phiếu đánh giá tiêu chí
và các vấn đề liên quan, đoàn ĐGN tổ chức thảo luận và xây dựng Báo cáo kết quả
nghiên cứu hồ sơ đánh giá (tham khảo Phụ lục 10);
- Trên
cơ sở
đề xuất của các thành viên trong đoàn ĐGN, trưởng đoàn phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên để chuẩn bị cho
khảo
sát chính thức tại cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Khảo sát sơ bộ tại cơ sở giáo dục phổ thông
Trong
thời gian khoảng 10 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nghiên cứu hồ sơ đánh
giá, trưởng đoàn và thư ký làm việc với Hội đồng TĐG cơ sở giáo dục phổ thông
trong 01 buổi hoặc 01 ngày về các công việc sau: Thông báo kết quả nghiên cứu hồ
sơ đánh giá; hướng dẫn, yêu cầu cơ sở
giáo dục phổ thông chuẩn bị cho đợt khảo sát
chính thức; thống nhất kế hoạch khảo
sát chính thức của đoàn ĐGN tại cơ sở giáo dục phổ thông.
Nội
dung làm việc giữa đại diện của đoàn và Hội đồng TĐG được ghi thành biên bản, có
chữ ký của trưởng đoàn và chủ
tịch hội đồng TĐG của
cơ sở
giáo dục phổ thông. Biên bản khảo sát sơ bộ tham khảo Phụ lục 11.
3. Khảo sát chính thức tại cơ sở giáo dục phổ thông
a) Sau
khảo sát sơ bộ ít nhất 10 ngày làm việc, đoàn ĐGN tiến hành khảo sát chính thức
tại cơ sở giáo dục phổ thông;
b)
Đoàn ĐGN tiến hành khảo sát (có thể từ 02 đến 03 ngày) và thực hiện các nội dung
sau:
- Trao
đổi với lãnh đạo nhà trường và Hội đồng TĐG về công tác TĐG của nhà trường;
-
Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu, minh chứng do nhà trường cung cấp;
- Xem
xét cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường;
-
Quan sát các hoạt động
chính khoá và ngoại khoá (nếu
có);
- Trao
đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh;
- Viết báo cáo kết quả khảo sát chính thức ĐGN và các nội dung liên quan khác.
c) Trưởng đoàn tổ chức họp đoàn để thống nhất cách thức và kế hoạch làm việc.
Cuối mỗi ngày, đoàn tổ chức rút kinh nghiệm và điều chỉnh những điểm cần thiết
trong chương trình làm việc của ngày tiếp theo;
d) Trong quá trình khảo sát, các thành viên của đoàn
ĐGN ghi bổ sung những phát hiện mới vào
Phiếu đánh giá tiêu chí;
đ)
Đoàn ĐGN bố trí thời gian để thực hiện các công việc:
- Thảo
luận về những phát hiện mới trong quá trình khảo sát;
- Thảo luận về những nội dung sau của mỗi tiêu chí:
Điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất phát huy điểm mạnh, hướng khắc phục điểm yếu,
những nội dung chưa rõ, xác định kết quả đánh giá tiêu chí (đạt hay không đạt
yêu cầu, mức đạt), những kiến nghị của đoàn đối với
cơ sở giáo dục phổ thông.
e)
Trước khi kết thúc khảo sát chính thức, trưởng đoàn làm việc với lãnh đạo
cơ sở giáo dục phổ thông, Hội
đồng TĐG để thông báo các công việc đã thực hiện trong đợt khảo sát (không thông
báo về kết quả đánh giá các tiêu chí);
g)
Trưởng đoàn chỉ đạo việc hoàn thiện Báo cáo kết quả khảo sát chính thức (tham
khảo Phụ lục 12).
4.
Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
a) Tư
liệu để viết báo cáo ĐGN:
- Báo cáo sơ bộ;
- Báo
cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá;
- Các Phiếu đánh
giá tiêu chí;
- Biên
bản khảo sát sơ bộ;
- Báo
cáo kết quả khảo sát chính thức;
- Báo cáo TĐG của
cơ sở giáo dục phổ thông;
- Các
hồ sơ, tài liệu có liên quan.
b)
Trách nhiệm viết báo cáo ĐGN:
Từng
thành viên của đoàn viết báo cáo theo những tiêu chí được phân công, gửi cho
trưởng đoàn trong thời gian không quá 05 ngày làm việc sau khi kết thúc khảo sát
chính thức. Đối với mỗi tiêu chí, báo cáo phải đánh giá và
có
ý kiến
đề xuất về điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng của
cơ sở giáo dục phổ thông, những
nội dung chưa rõ và kết quả đánh giá tiêu chí.
Trưởng đoàn và thư ký tập hợp, biên tập, hoàn thiện dự thảo báo cáo ĐGN.
c) Dự
thảo báo cáo ĐGN phải gửi đến các thành viên trong đoàn để lấy ý kiến. Trưởng
đoàn, tổ chức thảo luận các ý kiến của các thành viên để chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện báo cáo ĐGN;
d) Báo cáo ĐGN có hình thức và cấu trúc theo Phụ lục
13 và 14.
5. Lấy
ý kiến phản hồi của cơ sở giáo dục phổ thông về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Dự
thảo báo cáo ĐGN được các thành viên nhất trí thông qua,
thì phải gửi
cho cơ sở giáo dục phổ thông
được ĐGN để lấy ý kiến theo quy định tại Điều 33
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông
tư số 18/2018/TT-BGDĐT.
6.
Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
Trong thời gian 10 ngày làm việc, sau khi đoàn họp và thống nhất ý kiến, đoàn
ĐGN hoàn thiện báo cáo ĐGN, gửi đến Sở GDĐT và cơ sở giáo dục phổ thông.
III.
HỒ SƠ LƯU TRỮ
1. Hồ
sơ lưu trữ bao gồm
a)
Quyết định thành lập đoàn ĐGN;
b) Kế
hoạch làm việc của đoàn ĐGN;
c) Các
báo cáo sơ bộ;
d) Các Phiếu đánh
giá tiêu chí;
đ) Báo
cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ ĐGN;
e)
Biên bản khảo sát sơ bộ;
g) Báo
cáo kết quả khảo sát chính thức;
h) Công văn của
nhà trường về việc tiếp thu hoặc
bảo lưu ý kiến của dự thảo báo cáo ĐGN
(nếu có);
i) Báo
cáo ĐGN.
2.
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử dụng hồ sơ theo quy định của Luật lưu trữ và
theo
Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định thời hạn bảo quản tài
liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục.
Bộ GDĐT yêu cầu các cơ quan quản lý giáo dục, các
cơ sở giáo dục phổ thông nghiêm
túc thực hiện hướng dẫn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
liên hệ với Cục Quản lý chất lượng (Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục) theo
địa chỉ: số 35, đường Đại Cồ Việt, quận Hai
Bà Trưng, Hà Nội; điện thoại: 024.38684029; Email:
phongkdclgd@moet.gov.vn;
phongkdclgdpt@moet.edu.vn
để được hướng dẫn./.
(Kèm theo Công văn số 5932 /BGDĐT-QLCL ngày 28 tháng
12 năm 2018
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phụ
lục 1
Kế hoạch tự đánh giá
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP
TRƯỜNG
THCS THỊ TRẤN II
HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Số:
21/KH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Lập, ngày 21 tháng 02 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Mục đích tự đánh giá
1. Xác định
cơ sở
giáo dục phổ thông
đáp
ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn;
lập kế hoạch cải tiến chất lượng,
duy trì và
nâng
cao chất lượng các hoạt động
của nhà trường;
thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng
chất lượng của
nhà trường;
để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá,
công nhận
hoặc không công nhận
cơ sở
giáo dục phổ thông đạt
kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều
kiện đảm bảo cho nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục;
để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo
dục phổ thông đạt chuẩn
quốc gia.
3. Các mục đích cụ thể khác (nếu có).
II. Phạm vi
tự đánh giá
1.
Đối với các trường
tiểu
học
Nhà trường triển khai hoạt động TĐG được quy định tại Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT.
2.
Đối với các trường
THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
Nhà trường triển khai hoạt động TĐG được quy định tại Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT.
III. Công cụ
tự đánh giá
1.
Đối với trường
tiểu
học
Công cụ TĐG là tiêu chuẩn đánh giá
trường tiểu học ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2018/TT-
BGDĐT và các tài liệu hướng dẫn.
2.
Đối với trường
THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
Công cụ TĐG là tiêu chuẩn đánh giá
trường THCS, THPT và trường phổ thông
có nhiều cấp học ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
và các tài liệu hướng dẫn.
IV. Hội đồng
tự đánh giá
1. Thành phần Hội đồng TĐG
Hội đồng TĐG được thành lập theo Quyết định số…../QĐ- ….ngày ... tháng ... năm
... của …, Hội đồng gồm có ... thành viên (Danh sách kèm theo).
2. Nhóm thư ký và các nhóm công tác
(Danh sách kèm theo).
3. Phân công thực hiện nhiệm vụ
a) Nhóm thư ký:
.....................................................................................................................................................................
b) Các nhóm công tác, cá nhân (Có thể bao gồm: các thành viên trong Hội đồng
TĐG, cán bộ, giáo viên, nhân viên,...):
TT |
Tiêu chí |
Nhóm công tác, cá nhân chịu trách nhiệm |
Ghi chú |
1 |
.... |
…. |
|
2 |
.... |
…. |
|
3 |
.... |
…. |
|
4 |
.... |
…. |
|
5 |
.... |
…. |
|
6 |
|
|
|
... |
|
|
|
V. Tập huấn nghiệp vụ
tự đánh giá
(nếu có)
1. Thời
gian:
........................................................................................................................................
2. Thành
phần:
...................................................................................................................................
3.
Nội dung, chương trình tập huấn,…:
.............................................................................
…
VI. Dự kiến các nguồn lực (nhân
lực,
tài chính,...)
và thời điểm cần huy động/cung cấp
1. Đối với
các tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Các nguồn lực cần huy động/cung cấp |
Thời điểm cần huy động |
Ghi chú |
1 |
Tiêu chí 1.1 |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
|
2 |
Tiêu chí 2.1 |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
|
3 |
Tiêu chí 3.1 |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
|
4 |
Tiêu chí 4.1 |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
|
5 |
Tiêu chí 5.1 |
…. |
|
|
.... |
…. |
|
|
2. Đối với
các tiêu chí Mức 4
Tiêu chí
|
Các nguồn lực cần huy động/cung cấp |
Thời điểm cần huy động |
Ghi chú |
Tiêu chí 1 |
…. |
|
|
Tiêu chí 2 |
…. |
|
|
Tiêu chí 3 |
…. |
|
|
Tiêu chí 4 |
…. |
|
|
Tiêu chí 5 |
…. |
|
|
…. |
…. |
|
|
VII.
Dự kiến
thuê
chuyên gia tư vấn để giúp Hội
đồng triển khai TĐG
(nếu có)
Xác định các lĩnh vực cần thuê chuyên
gia, mục đích thuê chuyên gia, vai trò của chuyên gia, số lượng chuyên gia, thời
gian cần thuê chuyên gia, kinh phí thuê chuyên gia,...
VIII. Lập Bảng danh mục mã minh chứng
Sau khi các nhóm công tác,
cá nhân thực hiện xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng cho từng
tiêu chí; phân loại và mã hoá các minh chứng thu được. Hội đồng TĐG
thảo
luận các minh chứng cho từng tiêu chí
đã thu thập được
và lập Bảng danh mục mã minh
chứng.
Bảng danh
mục mã minh chứng được
trình bày bảng theo chiều ngang của khổ
A4 (có thể để riêng và sau đó để ở phần Phụ lục của báo cáo TĐG).
IX. Thời gian và nội dung hoạt động
Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể, mỗi
trường xác định thời gian thực hiện phù hợp để hoàn thành hoạt động TĐG. Sau đây
là ví dụ minh họa về thời gian và nội dung hoạt động triển khai thực hiện hoạt
động TĐG:
Thời gian |
Nội dung hoạt động
|
Tuần 1
|
1. Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận
dự kiến các thành viên Hội đồng TĐG và các vấn đề liên quan đến triển
khai hoạt động TĐG.
2. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập
Hội đồng TĐG.
3. Họp Hội đồng TĐG để:
- Công bố quyết định thành lập Hội đồng
TĐG;
- Thảo luận về nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên Hội đồng TĐG; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm công tác
và cá nhân;
- Dự kiến
thuê
chuyên gia tư vấn để giúp Hội
đồng TĐG
triển
khai hoạt động
TĐG
(nếu có);
- Dự thảo và ban hành Kế hoạch TĐG.
4. Phổ biến Kế hoạch TĐG đến toàn thể
cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và các bên liên quan. |
Tuần 2
|
1. Tổ chức hội thảo/tập huấn/hội nghị về
nghiệp vụ TĐG cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường và
các bên liên quan.
2. Các nhóm công tác,
cá nhân thực hiện xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng
cho từng tiêu chí. |
Tuần 3 - 5
|
1. Các nhóm công tác,
cá nhân thực hiện:
- Xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng cho từng tiêu chí
(tiếp theo việc tuần 2);
- Phân loại và mã hoá các minh chứng thu
được.
2. Hội đồng TĐG
thảo
luận các minh chứng cho từng
tiêu chí đã thu thập được
và lập Bảng danh mục mã minh
chứng.
3. Các nhóm chuyên trách, cá nhân
viết các
Phiếu đánh giá tiêu chí.
|
Tuần 6 - 7
|
Các nhóm chuyên trách, cá nhân
viết các
Phiếu đánh giá tiêu chí
(tiếp
theo việc tuần 3 - 5). |
Tuần 8 - 9
|
Họp hội đồng TĐG để:
- Thảo luận về
những vấn đề phát sinh từ các minh chứng thu được, những minh chứng cần
thu thập bổ sung và các vấn đề liên quan đến hoạt động TĐG (nếu có);
- Các nhóm chuyên trách, cá nhân báo cáo
nội dung của từng
Phiếu đánh giá tiêu chí
với Hội đồng TĐG;
- Chỉnh sửa, bổ
sung các nội dung của
Phiếu đánh giá tiêu chí
(trong đó đặc biệt chú ý đến kế hoạch cải tiến
chất lượng);
- Thu thập, xử lý
minh chứng bổ sung (nếu có);
- Dự thảo báo cáo
TĐG. |
Tuần 10 - 12
|
Họp Hội đồng TĐG để:
- Kiểm tra lại
minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG và các nội dung liên quan (nếu
có);
- Tiếp tục chỉnh
sửa, bổ sung dự thảo báo cáo TĐG;
- Thông qua báo
cáo TĐG đã chỉnh sửa, bổ sung;
- Công bố dự thảo
báo cáo TĐG trong nội bộ trường;
- Thu thập các ý
kiến đóng góp dự thảo báo cáo TĐG;
- Bổ sung và hoàn thiện báo cáo TĐG sau
khi có các ý kiến góp ý;
- Tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung và đề xuất những
kế hoạch cải tiến chất lượng (nếu có). |
Tuần 13 - 14
|
1. Các thành viên của Hội đồng TĐG ký tên vào
danh sách trong báo cáo TĐG. Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu và ban hành.
2. Gửi báo cáo
TĐG và công văn trong đó có nội dung đã hoàn thành hoạt động TĐG cho cơ
quan quản lý trực tiếp để lấy ý kiến.
3. Chỉnh sửa, bổ
sung các ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có).
4. Công bố bản
báo cáo TĐG đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà trường). 5. Lưu trữ báo cáo TĐG, các minh chứng và các tài
liệu liên quan theo quy định. |
Tuần 15 - 16
|
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch cải tiến chất
lượng theo từng giai đoạn.
2. Cập nhật lại báo cáo TĐG (nếu cần) trước
khi thực hiện việc đăng ký ĐGN với cơ quan có thẩm quyền. |
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản (để b/c);
- Hội đồng TĐG (để th/h);
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà
trường (để th/h);
- Lưu:
...........................…. |
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
|
Phụ lục 2
Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí
thuộc Mức 1, 2 và 3
Nhóm
công tác hoặc cá nhân:
............................................................................................................
Tiêu
chuẩn:
......................................................................................................................................................
Tiêu
chí:
..............................................................................................................................................................
Mức 1:
a)
.............................................................................................................................................................................
b)
.............................................................................................................................................................................
c)
.............................................................................................................................................................................
Mức 2:
..................................................................................................................................................................
Mức 3 (nếu có):
..............................................................................................................................................
Tiêu chí
... |
Nội hàm |
Các câu hỏi đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm) |
Minh chứng |
Ghi chú |
|
Cần thu thập |
Nơi thu thập |
|
|||
Mức 1 |
|
|
|
|
|
a |
|
|
|
|
|
b |
|
|
|
|
|
c |
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
Mức 3 (nếu có) |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí
thuộc Mức 4
Nhóm công tác
hoặc cá nhân:
................................................................................................................
Tiêu chí.....:
.......................................................................................................................................................
Tiêu chí
... |
Nội hàm |
Các câu hỏi đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm) |
Minh chứng |
Ghi chú |
|
Cần thu thập |
Nơi thu thập |
|
|||
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
Bảng danh mục mã minh chứng
Tiêu
chí |
Số
TT |
Mã
minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm
khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát,… |
Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực
hiện |
Ghi chú |
Tiêu chí 1.1 |
1 |
H1-1.1-01 |
|
|
|
|
2 |
H1-1.1-02 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.2 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.3
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.2 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.2 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.2 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Lập
bảng theo chiều ngang của khổ
giấy
A4;
- Có thể bổ sung cột Vị trí cụ thể (đường dẫn) của minh chứng đặt trong hồ sơ
lưu trữ của nhà trường vào Bảng danh mục mã minh chứng.
Phụ lục 5a
Phiếu đánh giá tiêu chí
Trường.............................................
Nhóm, cá nhân...............................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn:
......................................................................................................................................................
Tiêu chí:
Mức
1:
a).....................
................................................................................................................
b).....................
................................................................................................................
c).....................
................................................................................................................
Mức
2: ..........................................................................................................................................
Mức 3 (nếu có):
...........................................................................................................................
1. Mô tả hiện trạng
(Tùy
theo nội hàm của chỉ báo, tiêu chí có thể mô
tả lần lượt từng chỉ báo theo từng mức hoặc theo mục “Mô tả hiện trạng” ở
Phụ lục 5b. Mục này có mã minh chứng kèm theo)
Mức 1: ........................................................................................................................................
Mức 2: .......................................................................................................................................
Mức 3 (nếu có):
........................................................................................................................
2. Điểm mạnh:
.........................................................................................................................
3. Điểm yếu: ....
......................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự
đánh giá:
..........................................................................................................................
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|||
Chỉ
báo |
Đạt/
Không đạt |
Chỉ
báo
(nếu
có) |
Đạt/
Không đạt |
Chỉ
báo
(nếu
có) |
Đạt/
Không đạt |
a |
|
... |
|
... |
|
b |
|
... |
|
... |
|
c |
|
... |
|
... |
|
Đạt/
Không đạt |
Đạt/
Không đạt |
Đạt/
Không đạt |
Đạt: Mức …………/không đạt.
Ghi chú:
- Trường hợp tiêu
chí không ghi cụ thể chỉ báo a/b/c (tại mức đánh giá 2 hoặc 3), đề nghị đánh dấu
sao (*) vào ô chỉ báo và ghi kết quả đánh giá đạt/không đạt.
- Đối với các ô
không có chỉ báo: đánh dấu gạch ngang (–).
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác |
......., ngày...... tháng ....... năm ........
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ví dụ 1:
Tiêu chí 2.1
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|||
Chỉ
báo |
Đạt/
Không đạt |
Chỉ
báo
(Nếu
có) |
Đạt/
Không đạt |
Chỉ
báo
(Nếu
có) |
Đạt/
Không đạt |
a |
Đạt |
a |
Đạt |
* |
Không
đạt |
b |
Đạt |
b |
Đạt |
− |
− |
c |
Đạt |
− |
− |
− |
− |
Đạt |
Đạt |
Không
đạt |
Kết quả:
Đạt Mức 2
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác |
......., ngày...... tháng ....... năm ........
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ví dụ 2:
Tiêu chí 2.2
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|||
Chỉ
báo |
Đạt/
Không đạt |
Chỉ
báo
(Nếu
có) |
Đạt/
Không đạt |
Chỉ
báo
(Nếu
có) |
Đạt/
Không đạt |
a |
Đạt |
a |
Đạt |
a |
Đạt |
b |
Đạt |
b |
Đạt |
b |
Đạt |
c |
Đạt |
c |
Đạt |
− |
− |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Kết quả:
Đạt Mức 3
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác |
......., ngày...... tháng ....... năm ........
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 5b
Phiếu đánh giá tiêu chí Mức 4
Trường…………………..
Nhóm……………………
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tên tiêu
chí:........................................................................................
1. Mô tả hiện trạng (Có mã
minh chứng kèm theo)
………………………………………………..............................................…
………………………………………………..............................................…
………………………………………………..............................................…
2. Điểm mạnh:
………………………………………………..............................................…
………………………………………………..............................................…
3. Điểm yếu:
………………………………………………..............................................…
………………………………………………..............................................………………………….
4. Kế hoạch cải tiến chất
lượng (nếu có):
………………………………………………..............................................…
………………………………………………..............................................…
………………………………………………..............................................…
………………………………………………..............................................…
………………………………………………..............................................…
5.
Tự
đánh giá: Đạt/Không
đạt
………………………………………………..............................................…
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác
......., ngày...... tháng ....... năm.....
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ
lục 6
Báo cáo tự
đánh giá
(Bìa
ngoài)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG..................................
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
TÊN TỈNH / THÀNH PHỐ - (NĂM...…)
(Bìa trong)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG............................................
BÁO
CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
TỰ ĐÁNH GIÁ
TT |
Họ
và tên |
Chức
danh, chức vụ |
Nhiệm vụ |
Chữ
ký |
1 |
|
|
Chủ
tịch Hội đồng |
|
2 |
|
|
Phó Chủ
tịch Hội đồng |
|
3 |
|
|
Thư ký
Hội đồng |
|
4 |
|
|
Uỷ viên
Hội đồng |
|
5 |
|
|
Uỷ viên
Hội đồng |
|
... |
|
|
|
|
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ -
(NĂM...…)
MỤC LỤC
NỘI DUNG |
Trang |
Mục lục |
1 |
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) |
... |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá |
|
Phần I.
CƠ SỞ DỮ LIỆU |
|
Phần II.
TỰ
ĐÁNH GIÁ |
|
A. ĐẶT VẤN ĐỀ |
|
B. TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
I. TỰ
ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 |
|
Tiêu chuẩn 1 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 1.1 |
|
Tiêu chí 1.2 |
|
... |
|
Kết luận
về Tiêu chuẩn 1 |
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 2.1 |
|
Tiêu chí 2.2 |
|
... |
|
Kết luận
về Tiêu chuẩn 2 |
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 3.1 |
|
Tiêu chí 3.2 |
|
... |
|
Kết luận
về Tiêu chuẩn 3 |
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 4.1 |
|
Tiêu chí 4.2 |
|
Kết luận
về Tiêu chuẩn 4 |
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
Mở đầu |
|
Tiêu chí 5.1 |
|
Tiêu chí 5.2 |
|
... |
|
Kết luận
về Tiêu chuẩn 5 |
|
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 |
|
Tiêu chí 1
|
|
...
|
|
Kết luận
|
|
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG |
|
Phần IV.
PHỤ LỤC |
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ
TỰ
ĐÁNH GIÁ
1. Kết
quả đánh giá
(Đánh dấu (×) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
1.1.
Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn,
tiêu chí |
Kết quả |
|||
Không đạt |
Đạt |
|||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
|
|
|
Tiêu chí 1.2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Kết quả:
Đạt Mức …/không đạt.
1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu
chí
|
Kết
quả |
Ghi
chú |
|
Đạt |
Không
đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả:
Đạt/không đạt Mức 4
2. Kết luận: Trường đạt
Mức...../không đạt.
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường (theo quyết định mới nhất):
..............................................................
Tên trước đây (nếu có):
.........................................................................................
Cơ quan chủ quản:
.................................................................................................
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
Họ và tên
hiệu trưởng |
|
Huyện/quận /thị xã / thành phố |
|
|
Điện thoại
|
|
Xã / phường/thị trấn |
|
|
Fax |
|
Đạt chuẩn quốc gia |
|
|
Website |
|
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) |
|
|
Số điểm trường |
|
Công lập |
|
|
Loại hình khác
|
|
Tư thục |
|
|
Thuộc vùng khó khăn |
|
Trường chuyên biệt |
|
|
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn |
|
Trường liên kết với nước ngoài |
|
|
|
|
1. Số lớp học
Số lớp học |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Khối lớp ... |
|
|
|
|
|
Khối lớp ... |
|
|
|
|
|
Khối
lớp ... |
|
|
|
|
|
Khối lớp ... |
|
|
|
|
|
Khối lớp ... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
2.
Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT |
Số liệu |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Ghi chú |
I |
Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ
học tập |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
|
|
|
|
|
|
a |
Phòng kiên cố |
|
|
|
|
|
|
b |
Phòng bán kiên cố |
|
|
|
|
|
|
c |
Phòng tạm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phòng học bộ môn |
|
|
|
|
|
|
a |
Phòng kiên cố |
|
|
|
|
|
|
b |
Phòng bán kiên cố |
|
|
|
|
|
|
c |
Phòng tạm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối phục vụ học tập |
|
|
|
|
|
|
a |
Phòng kiên cố |
|
|
|
|
|
|
b |
Phòng bán kiên cố |
|
|
|
|
|
|
c |
Phòng tạm |
|
|
|
|
|
|
II |
Khối phòng hành chính - quản trị |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng kiên cố |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phòng bán kiên cố |
|
|
|
|
|
|
3 |
Phòng tạm |
|
|
|
|
|
|
III |
Thư viện |
|
|
|
|
|
|
IV |
Các công trình, hhối phòng chức năng khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu
tại thời điểm TĐG
|
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc |
Trình độ đào tạo |
Ghi chú |
||
Chưa đạt chuẩn |
Đạt chuẩn |
Trên chuẩn |
|||||
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
b)
Số liệu của 5 năm gần đây
TT |
Số liệu |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
1 |
Tổng số giáo viên |
|
|
|
|
|
2 |
Tỉ lệ giáo viên/lớp |
|
|
|
|
|
3 |
Tỉ lệ giáo viên/học sinh |
|
|
|
|
|
4 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) |
|
|
|
|
|
5 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) |
|
|
|
|
|
... |
Các số liệu khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
4. Học sinh
a) Số liệu chung
TT |
Số liệu |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Ghi chú |
1 |
Tổng số học sinh |
|
|
|
|
|
|
-
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
-
Dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
-
Khối lớp... |
|
|
|
|
|
|
|
-
Khối lớp... |
|
|
|
|
|
|
|
-
Khối lớp... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số tuyển mới |
|
|
|
|
|
|
3 |
Học 2 buổi/ngày |
|
|
|
|
|
|
4 |
Bán trú |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nội trú |
|
|
|
|
|
|
6 |
Bình quân số học sinh/lớp học |
|
|
|
|
|
|
7 |
Số lượng và tỉ lệ % đi học đúng độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
-
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
-
Dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tổng số học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh
(nếu có) |
|
|
|
|
|
|
9 |
Tổng số học sinh giỏi quốc gia (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
10 |
Tổng số học sinh thuộc đối tượng chính sách |
|
|
|
|
|
|
-
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
-
Dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tổng số học sinh (trẻ em) có hoàn cảnh đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
... |
Các số liệu khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
b) Công tác phổ cập giáo dục tiểu học và kết quả giáo dục (đối với tiểu học)
Số liệu |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Ghi chú |
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỉ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ
trẻ em đến
14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học |
|
|
|
|
|
|
Các số liệu khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
c) Kết quả
giáo dục (đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học)
Số liệu |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Năm học 20...-20... |
Ghi chú |
Tỉ lệ học sinh xếp loại giỏi |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ học sinh xếp loại khá |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ học sinh xếp loại yếu, kém |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học |
|
|
|
|
|
Đối với nhà trường có lớp tiểu học |
Tỉ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học |
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ
trẻ em đến
14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học |
|
|
|
|
|
|
Các số liệu khác
(nếu có) |
|
|
|
|
|
5. Các số liệu khác (nếu có)
.....................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Phần II
TỰ
ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.
Tình hình chung của nhà
trường
2. Mục đích TĐG
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động TĐG
B.
TỰ
ĐÁNH GIÁ
I. TỰ
ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
Tiêu chuẩn 1:
....................................................................................................................................
Mở đầu:
Trước khi đánh giá các tiêu chí trong mỗi tiêu chuẩn cần có phần mở đầu ngắn
gọn, mô tả, phân tích chung về tiêu chuẩn. Sau khi đánh giá lần lượt từ tiêu chí
đầu đến tiêu chí cuối của mỗi tiêu chuẩn, phải có nhận định, kết luận chung cho
tiêu chuẩn.
Tiêu chí 1.1:
.....................................................................................................................................
Mức 1:
a)
..............................................................................................................................................................
b)
.............................................................................................................................................................
c)
..............................................................................................................................................................
Mức 2:
....................................................................................................................................................................
Mức 3 (nếu có):
1. Mô tả hiện trạng
Tùy theo nội hàm của chỉ báo, tiêu chí có thể mô tả lần lượt từng mức đánh giá
đối với từng chỉ báo (xem dưới) hoặc không viết tách theo từng mức. Các nhận
định, kết luận phải
có mã
minh
chứng
kèm theo.
Mức 1:
.....................................................................................................................................................................
Mức 2:
....................................................................................................................................................................
Mức 3 (nếu có):
....................................................................................................................................................................
2. Điểm mạnh
Nêu
những điểm mạnh nổi bật của
nhà
trường
trong
việc đáp ứng các nội hàm của từng chỉ báo trong mỗi tiêu chí
(dựa trên hiện trạng, kết quả nhà trường đã thực hiện được so với yêu cầu của
tiêu chí và mục tiêu, kế hoạch đã đề ra).
Những
điểm mạnh đó phải được khái quát trên cơ sở nội dung của mục
“Mô
tả hiện trạng”.
3. Điểm yếu
Nêu những điểm yếu nổi bật của nhà trường
trong
việc đáp ứng các nội hàm của từng chỉ báo trong mỗi tiêu chí
(dựa trên hiện trạng, kết quả nhà trường đã thực hiện được so với yêu cầu của
tiêu chí và mục tiêu, kế hoạch đã đề ra).
Có thể giải thích rõ nguyên nhân của những điểm yếu đó. Những điểm yếu này phải
được khái quát trên cơ sở nội dung của mục
“Mô tả hiện trạng”.
Lưu ý:
Khi xác định điểm mạnh, điểm yếu nên so sánh với các yêu cầu chung, bối cảnh cụ
thể, với các trường có
điều
kiện tương đồng, có sứ mạng tương tự và với
chính khả năng của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Kế
hoạch cải tiến chất lượng phải thể hiện rõ việc phát huy những điểm mạnh, khắc
phục điểm yếu trong từng tiêu chí. Kế hoạch phải cụ thể và có tính khả thi,
tránh chung chung (cần có các giải pháp cụ thể, mốc thời gian thực hiện, thời
gian hoàn thành, nhân lực thực hiện, kinh phí cần có và các biện pháp giám
sát,...). Kế hoạch cải tiến chất lượng phải cụ thể, phù hợp với điều kiện của
nhà trường, địa phương (nhân lực, tài
chính, cơ sở vật chất,…); phù hợp với cơ chế, chính sách hiện hành.
Kế hoạch cải tiến chất lượng phải đảm bảo tính tổng thể. Phải đặt các công việc
cần cải tiến của mỗi tiêu chí trong mối quan hệ với tất cả các tiêu chí. Hội
đồng TĐG và lãnh đạo nhà
trường
phải cân nhắc, điều chỉnh, cân đối sao cho kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp
với điều kiện thực tế mà vẫn đảm bảo được những việc cần ưu tiên để làm trước,
những việc sẽ làm sau.
Kế
hoạch cải tiến chất lượng phải thể
hiện quyết tâm cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà
trường.
5. Tự đánh giá:
Đạt Mức ........../(hoặc không đạt)
(Đánh
giá lần lượt cho đến hết các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1 theo cấu trúc trên)
.......................................................................................................................................................................
Kết luận
về Tiêu chuẩn 1: Nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu cơ bản của
tiêu chuẩn; số lượng tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu
(không đánh giá tiêu chuẩn đạt hay không
đạt).
(Các tiêu chuẩn tiếp
theo được đánh giá theo cấu trúc trên)
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí:.................................................................................................................................................
1. Mô tả hiện trạng
Các nhận định, kết luận phải có mã
minh
chứng
kèm theo.
..................................................................................................................................................................
2. Điểm mạnh
..................................................................................................................................................................
3. Điểm yếu
..................................................................................................................................................................
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
..................................................................................................................................................................
5. Tự đánh giá:
Đạt (hoặc không đạt)
(Đánh giá lần lượt từ Tiêu chí 1 cho đến hết Tiêu chí cuối cùng theo cấu trúc
trên)
..................................................................................................................................................................
Kết luận:
Nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu của các tiêu chí Mức 4; số lượng
tiêu chí đạt yêu cầu, số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu.
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần này cần ngắn gọn, nhưng phải nêu được những vấn đề sau:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và
Mức 3;
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4;
-
Mức
đánh giá
của cơ sở giáo dục: Mức ...;
- Cơ
sở giáo dục phổ thông đề nghị đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
Cấp độ ... hoặc/và: đạt chuẩn quốc gia Mức độ...;
- Các kết luận khác (nếu có).
……………, ngày ..............tháng ............. năm ............
|
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên,
đóng dấu) |
Phần IV
PHỤ LỤC
Phần Phụ lục, bao gồm
các số
liệu
thống kê,
bảng
biểu tổng hợp, danh mục mã minh chứng, hình vẽ, bản đồ, băng, đĩa,...
(nếu có)
Phụ lục 7
Kế hoạch làm việc của đoàn
đánh giá ngoài
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO....
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƯỜNG
....................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
……………,
ngày … tháng … năm ……… |
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
I. MỤC ĐÍCH
1. Xác định các mức đạt được tiêu
chuẩn đánh giá của nhà trường.
2. Tư vấn, khuyến nghị các biện
pháp bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục đối với nhà trường.
3. Đề nghị
công nhận hoặc không công nhận nhà trường đạt
kiểm
định chất lượng giáo dục
và đạt chuẩn quốc gia.
II. NỘI DUNG
1.
Nghiên cứu hồ sơ đánh giá
Thời
gian
(Ngày,
tháng, năm) |
Nội dung
|
Người thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
2. Khảo sát sơ bộ tại cơ sở giáo dục
phổ thông
Thời gian
(Ngày, tháng, năm) |
Nội dung |
Người thực hiện |
|
|
|
|
|
|
3. Khảo sát chính thức tại cơ sở giáo
dục phổ thông
Thời gian
(Ngày, tháng, năm) |
Nội dung
|
Người thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
4.
Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian
(Ngày, tháng, năm) |
Nội dung
|
Người thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
5.
Lấy ý kiến phản hồi của
cơ sở giáo dục phổ thông
về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian
(Ngày, tháng, năm) |
Nội dung
|
Người thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
6.
Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
Thời gian
(Ngày, tháng, năm) |
Nội dung
|
Người thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
....,
ngày.... tháng… năm…….
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và
ghi rõ họ tên) |
Nơi nhận:
- Sở GDĐT (để b/c);
- Các thành viên Đoàn ĐGN (để th/h);
- Trường được ĐGN (để biết);
- Lưu: ...................... |
|
Phụ lục 8
Báo cáo sơ bộ
Người viết:
.........................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
...............................................E
mail:
.........................................................................
Trường được đánh giá ngoài...................................................................................................
1. Nhận xét về hình thức trình bày, cấu
trúc, chính tả, ngữ pháp,...
a)
Hình thức trình bày:
...............................................................................................................
b) Cấu
trúc:
.......................................................................................................................................
c)
Chính tả, ngữ pháp:
...............................................................................................................
d)
Các ý kiến khác (nếu có):
.................................................................................................
2. Nhận xét về nội dung
a) Cơ sở dữ liệu, đặt vấn đề, kết luận
chung và phần Phụ lục: ….....................
b) Các tiêu chí:
- Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Kết quả tự đánh giá
c) Việc sử dụng các minh chứng, tính
trung thực và đúng, đủ của các minh chứng:
......................................................................................................................................................
3.
Các tiêu chí chưa đánh giá, chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá đầy đủ
....................................................................................................................................................................
4. Đề xuất với đoàn ĐGN về những vấn đề cần thảo luận thêm
....................................................................................................................................................................
|
……………, ngày … tháng … năm ….…
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 9a
Phiếu đánh giá tiêu chí
Người viết:
.......................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
...........................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................
Email:
..........................................................................
Trường được đánh giá ngoài:
..............................................................................................
Tiêu chuẩn:
....................................................................................................................................
Tiêu chí:
.............................................................................................................................................
Mức 1:
a)
.............................................................................................................................................................
b)
.............................................................................................................................................................
c)
.............................................................................................................................................................
Mức 2:
...................................................................................................................................................................
Mức 3 (nếu có):
...................................................................................................................................................................
1. Điểm mạnh
(đánh giá điểm mạnh của
trường và ý kiến đề xuất)
2.
Điểm yếu
(đánh giá điểm yếu của
trường
và ý kiến đề xuất)
3.
Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh
giá kế hoạch cải tiến chất lượng của
trường
và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa
rõ cần kiểm tra lại, cần bổ sung minh chứng
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức
………./không đạt.
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|||
Chỉ
báo |
Đạt/
Không đạt |
Chỉ
báo
(nếu
có) |
Đạt/
Không đạt |
Chỉ
báo
(nếu
có) |
Đạt/
Không đạt |
a |
|
... |
|
... |
|
b |
|
... |
|
... |
|
c |
|
... |
|
... |
|
Đạt/
Không đạt |
Đạt/
Không đạt |
Đạt/
Không đạt |
Tiêu
chí: Đạt mức..../không đạt.
* Ghi chú:
- Trường hợp tiêu
chí không ghi cụ thể chỉ báo a/b/c (tại mức đánh giá 2 hoặc 3), đề nghị đánh dấu
sao (*) vào ô chỉ báo và ghi kết quả đánh giá đạt/ không đạt.
- Đối với các ô
không có chỉ báo: đánh dấu gạch ngang (–).
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ tên) |
.........., ngày ... tháng... năm........
Người
đánh giá
(Ký và
ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 9b
Phiếu đánh giá tiêu chí Mức 4
Người viết:
.......................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
..........................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................
Email:
.........................................................
Trường được đánh giá ngoài:
...............................................................................................
Tiêu chí:
............................................................................................................................................
1. Điểm mạnh
(đánh giá điểm mạnh của
trường và ý kiến đề xuất)
2.
Điểm yếu
(đánh giá điểm yếu của
trường
và ý kiến đề xuất)
3.
Kế hoạch cải tiến chất lượng (đánh
giá kế hoạch cải tiến chất lượng của
trường
và ý kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa
rõ cần kiểm tra lại, cần bổ sung minh chứng
5.
Đánh giá tiêu chí: Đạt/không đạt.
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ tên) |
.........., ngày ... tháng... năm........
Người
đánh giá
(Ký và
ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 10
Báo cáo kết quả
nghiên cứu hồ sơ đánh giá
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO....
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƯỜNG
...................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………,
ngày … tháng … năm …… |
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét về hình thức trình bày, cấu trúc, chính tả, ngữ pháp,...
a)
Hình thức trình bày:
...............................................................................................................
b) Cấu
trúc:
.......................................................................................................................................
c)
Chính tả, ngữ pháp:
...............................................................................................................
d)
Các ý kiến khác (nếu có):
.................................................................................................
2. Nhận xét về nội dung
a) Cơ sở dữ liệu, đặt vấn đề, kết luận
chung và phần Phụ lục: …......................
b) Các tiêu chí:
- Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Kết quả tự đánh giá
c) Việc sử dụng
các minh chứng, tính trung thực và đúng, đủ của các minh chứng
3.
Các tiêu chí chưa đánh giá, chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá đầy đủ
a) Các tiêu chí chưa đánh giá;
b) Các tiêu chí chưa đánh giá đúng;
c) Các tiêu chí chưa đánh giá đầy đủ.
(Đối
với tiêu chí chưa đánh giá đầy đủ cần nêu cụ thể)
4. Danh sách các tiêu chí cần kiểm tra minh chứng
TT |
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Mã minh chứng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
5. Danh sách minh chứng cần bổ sung
...................................................................................................................................................................
6. Đối tượng và nội dung phỏng vấn
TT |
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Đối tượng cần phỏng vấn |
Số lượng |
Nội dung phỏng vấn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật chất, các hoạt động cần khảo sát
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Sở GDĐT (để b/c);
- Lưu. |
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 11
Biên bản khảo sát sơ bộ
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO....
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƯỜNG
……………
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………,
ngày … tháng … năm …… |
BIÊN
BẢN KHẢO SÁT SƠ BỘ
Hôm nay, ngày........tháng.......năm.........đại
diện đoàn đoàn đánh giá ngoài tiến hành khảo sát sơ bộ tại Trường
..............................................................................................
I. THÀNH PHẦN
1. Đoàn đánh giá ngoài
- Ông (Bà):
...................................................
-
Trưởng đoàn
- Ông (Bà):
....................................................
-
Thư ký
2. Trường
- Ông (Bà):
..................................
- Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng
- Ông (Bà):
.................................
-
Phó Hiệu trưởng, Phó Chủ tịch
Hội đồng
- Ông (Bà):
..................................
- Thư ký Hội đồng
- Ông (Bà):
..........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG
1. Trao đổi về kết quả nghiên cứu hồ sơ
đánh giá
...................................................................................................................................................................
2. Những yêu cầu cụ thể đối với trường
...................................................................................................................................................................
3. Kế hoạch khảo sát chính thức
...................................................................................................................................................................
Buổi làm việc kết thúc hồi....giờ.....
cùng ngày.
Biên bản được lập
thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để báo
cáo./.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 12
Báo cáo kết quả khảo sát chính thức
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ hoặc
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO....
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƯỜNG
...............................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………,
ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Tại Trường
.........................................
I. GIỚI
THIỆU CHUNG VỀ ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
...................................................................................................................................................................
II. TÓM
TẮT QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
...................................................................................................................................................................
III. NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CƠ BẢN
1. Điểm mạnh
...................................................................................................................................................................
2. Điểm yếu
.............................................................................................................................................
IV. NHỮNG NỘI DUNG CHƯA RÕ, CHƯA THỂ ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TIÊU CHÍ
...................................................................................................................................................................
V. KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn,
tiêu chí |
Kết quả tự
đánh giá |
Kết quả
đánh giá ngoài |
||||||
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
|||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu
(×) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
Kết quả:
Đạt Mức …/không đạt.
2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu
chí
|
Kết
quả
tự
đánh giá |
Kết
quả
đánh
giá ngoài |
Ghi
chú |
||
Đạt |
Không
đạt |
Đạt |
Không
đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả: Đạt/không đạt Mức 4
Kết luận:
Trường đạt Mức..... (Nếu kết luận được)
VI. KIẾN NGHỊ ĐỐI
VỚI TRƯỜNG
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Sở GDĐT (để b/c);
- Lưu. |
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 13
Báo cáo đánh giá ngoài
(Bìa
ngoài)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ.....................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO…...........
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường…...................................................
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ -
(NĂM......)
(Bìa trong)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ..................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….......................
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường….......................................
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TT |
Họ và
tên, cơ quan
công
tác |
Trách nhiệm
được giao |
Chữ ký |
1 |
|
Trưởng
đoàn |
|
2 |
|
Thư ký |
|
3 |
|
Thành
viên |
|
4 |
|
Thành
viên |
|
5 |
|
Thành
viên |
|
… |
|
|
|
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ -
(NĂM......)
MỤC LỤC
NỘI DUNG |
Trang |
Danh mục các chữ viết tắt |
|
Phần I:
TỔNG QUAN |
|
1. Giới thiệu |
|
2. Tóm tắt quá trình đánh giá
ngoài |
|
3. Tóm tắt kết quả đánh giá
ngoài |
|
4. Những điểm mạnh của trường |
|
5. Những điểm yếu của trường |
|
Phần II:
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ |
|
A. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 |
|
I. Tiêu chuẩn 1 |
|
Tiêu chí 1.1 |
|
Tiêu chí 1.2 |
|
... |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1 |
|
II. Tiêu chuẩn 2 |
|
Tiêu chí 2.1 |
|
Tiêu chí 2.2 |
|
... |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 2 |
|
III. Tiêu chuẩn 3 |
|
Tiêu chí 3.1 |
|
Tiêu chí 3.2 |
|
... |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 3 |
|
IV. Tiêu chuẩn 4 |
|
Tiêu chí 4.1 |
|
Tiêu chí 4.2 |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 4 |
|
V. Tiêu chuẩn 5 |
|
Tiêu chí 5.1 |
|
Tiêu chí 5.2 |
|
... |
|
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 5 |
|
B. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 |
|
Tiêu chí 1 |
|
... |
|
Đánh giá chung |
|
Phần III:
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ |
|
Phần IV: PHỤ LỤC |
|
Phần
I:
TỔNG QUAN
1.
Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài được
thành lập theo Quyết định số
............. ngày
...................của
Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo....................................................................................................................................
Bản báo cáo khái quát quá
trình đánh giá ngoài các kết quả đạt được và những kiến nghị đối với Trường
......................................................................................
2.
Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài
(không quá 02
trang)
3.
Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
a) Tính phù hợp của báo cáo
tự đánh giá:
- Việc mô tả các hoạt động
liên quan đến tiêu chí;
- Việc đánh giá, nhận định
(điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân);
- Việc đưa ra những vấn đề cần cải tiến chất lượng và biện pháp, giải pháp thực
hiện của
trường;
- Tính chính xác và đầy đủ
của các minh chứng;
- Ngữ pháp.
b)
Tính bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá (tất cả
các tiêu chí đã được đề cập đến hay còn những tiêu chí chưa được đề cập đến, lý
do);
c)
Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu minh chứng
dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay không đạt;
d) Tổng hợp kết quả tự đánh
giá và đánh giá ngoài:
- Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn,
tiêu chí |
Kết quả tự
đánh giá |
Kết quả
đánh giá ngoài |
||||||
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
|||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu
(×) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
Kết quả:
Đạt Mức …/không đạt.
- Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu
chí
|
Kết
quả
tự
đánh giá |
Kết
quả
đánh
giá ngoài |
Ghi
chú |
||
Đạt |
Không
đạt |
Đạt |
Không
đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả: Đạt/không đạt Mức 4
Kết luận: Trường đạt Mức.....
đ)
Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá.
4. Những điểm mạnh của
trường (mỗi tiêu chuẩn chỉ ra ít
nhất 01 điểm mạnh cần phát huy - không quá 02 trang)
5. Những điểm yếu của
trường (mỗi tiêu chuẩn chỉ ra ít
nhất 01 điểm yếu cần khắc phục - không quá 02 trang)
Phần II: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
A.
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
I. Tiêu chuẩn 1:.....................................................................................................
Tiêu chí
1.1:
....................................................................................................................................
Mức 1:
a)
...........................................................................................................................................................
b)
...........................................................................................................................................................
c)
...........................................................................................................................................................
Mức 2:
................................................................................................................................................
Mức 3 (nếu có):
...........................................................................................................................
1. Điểm mạnh
(đánh giá điểm mạnh của trường và ý kiến
của đoàn)
2.
Điểm yếu
(đánh
giá điểm yếu của trường và ý kiến của đoàn)
3. Kế hoạch cải tiến chất
lượng
(đánh giá kế hoạch cải tiến
chất lượng của trường và ý kiến của đoàn)
4. Những nội dung chưa rõ
(sau khi đã thảo luận với trường vẫn
không xác định được)
5. Đánh giá tiêu chí:
Đạt mức .../không đạt.
(Đánh giá lần lượt các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1 theo cấu trúc trên)
Đánh giá chung về
tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh cơ bản của
trường:
.......................................................................................
- Điểm yếu cơ bản của
trường:
.............................................................................................
- Kiến nghị đối với trường:
.
.....................................................................................................
II. Tiêu chuẩn 2:
..........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
(Các
tiêu chuẩn tiếp theo được đánh giá theo cấu trúc trên)
B. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí 1:
......................................................................................................................................
…
1. Điểm mạnh
(đánh giá điểm mạnh của
trường và ý kiến đề
xuất)
2.
Điểm yếu
(đánh
giá điểm yếu của
trường
và ý
kiến đề xuất)
3. Kế
hoạch cải tiến chất lượng
(đánh
giá kế hoạch cải tiến chất lượng của
trường
và ý
kiến đề xuất)
4. Những nội dung chưa rõ
(sau khi đã thảo luận với trường vẫn
không xác định được)
5.
Đánh giá tiêu chí:
Đạt/không đạt.
Đánh giá
chung:
- Điểm mạnh cơ bản của
trường:
......................................................................................
- Điểm yếu cơ bản của
trường:
.............................................................................................
- Kiến nghị đối với trường:
........................................................................................................
Phần III:
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Phần này cần ngắn gọn, nhưng
phải nêu được những vấn đề sau:
- Số lượng và tỉ lệ phần
trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3;
- Số lượng và tỉ lệ phần
trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4;
-
Mức
đánh giá
của đoàn đánh giá ngoài: Mức ...;
- Đề nghị Trường..... đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
Cấp độ... hoặc/và: đạt chuẩn quốc gia Mức độ...;
2. Kiến nghị
|
...., ngày.... tháng.... năm...
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phần IV: PHỤ LỤC
Phụ lục 14
Cách
trình bày báo cáo tự đánh giá
và báo cáo đánh giá ngoài
1.
Báo cáo TĐG
và báo cáo ĐGN
trình bày chủ yếu theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011
của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và
theo cách trình bày tại
hướng dẫn này;
2. Báo
cáo TĐG và báo cáo ĐGN cần ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, không được tẩy xóa. Báo
cáo được biên tập để thống nhất cách trình bày, cách diễn đạt, dùng từ và không
có lỗi chính tả, ngữ pháp;
3. Báo
cáo TĐG và báo cáo ĐGN không nên nhiều hơn 120 trang khổ A4, không kể phần Phụ
lục. Đối với các bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, bản đồ, ảnh minh họa có thể in
trên khổ A3. Báo cáo được đóng quyển (bìa mềm hoặc bìa cứng) để có thể sử dụng
lâu dài (cùng với tệp điện tử);
4. Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ
hoặc thuật ngữ được sử dụng trên ba lần trong báo cáo. Không viết tắt những cụm
từ quá dài, những mệnh đề; không viết tắt những từ, cụm từ ít xuất hiện trong
báo cáo. Những từ, cụm từ, thuật ngữ, tên các cơ quan tổ chức,... được viết tắt
sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Báo cáo có chữ
viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần
đầu của báo cáo.