CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số: 346/QĐ-SGD&ĐT ngày 08/4/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
I. HỆ CÔNG LẬP
STT
Tên trường
Tổng số lớp
TS HS
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Lớp
Số HS tuyển
Lớp
Học sinh
Lớp
Học sinh
TỔNG CỘNG
920
39.283
314
13.547
316
13.593
290
12.143
1
Trường THPT Chuyên Hùng Vương
57
2.036
17
595
20
700
20
741
Trong đó: - Hệ chuyên
47
1.595
17
595
20
700
10
300
Chia ra: Toán
7
240
3
105
3
105
1
30
Vật lý
5
170
2
70
2
70
1
30
Hóa học
5
170
2
70
2
70
1
30
Sinh học
3
100
1
35
1
35
1
30
Tin học
3
100
1
35
1
35
1
30
Ngữ văn
6
205
2
70
3
105
1
30
Lịch sử
3
100
1
35
1
35
1
30
Địa lý
3
100
1
35
1
35
1
30
Ngoại ngữ: Tiếng Anh
9
310
3
105
5
175
1
30
Ngoại ngữ: Tiếng Pháp
3
100
1
35
1
35
1
30
Hệ không chuyên
10
441
-
-
-
-
10
441
2
Trường THPT CN Việt Trì
26
1.143
9
387
9
405
8
351
3
Trường THPT KT Việt Trì
24
989
8
352
8
342
8
295
4
Trường THPT Việt Trì
35
1.539
12
504
12
540
11
495
5
Trường PT DTNT tỉnh
16
550
5
175
5
171
6
204
6
Trường THPT Hùng Vương
30
1.304
10
430
10
439
10
435
7
Trường THPT Cẩm Khê
30
1.313
10
440
10
450
10
423
8
Trường THPT Hiền Đa
23
1.004
8
360
8
349
7
295
9
Trường THPT Phương Xá
28
1.247
9
405
9
407
10
435
10
Trường THPT Chân Mộng
26
1.132
9
405
9
386
8
341
11
Trường THPT Đoan Hùng
26
1.152
9
387
9
405
8
360
12
Trường THPT Quế Lâm
23
1.005
8
360
8
347
7
298
13
Trường THPT Hạ Hòa
22
966
8
352
7
311
7
303
14
Trường THPT Vĩnh Chân
21
920
7
315
7
315
7
290
15
Trường THPT Xuân Áng
21
913
7
315
7
310
7
288
16
Trường THPT Long Châu Sa
36
1.408
12
480
12
480
12
448
17
Trường THPT Phong Châu
32
1.393
11
484
11
487
10
422
18
Trường THPT Phù Ninh
26
1.153
9
396
9
400
8
357
19
Trường THPT Trung Giáp
23
1.018
8
360
8
360
7
298
20
Trường THPT Tử Đà
26
1.094
9
405
9
374
8
315
21
Trường THPT Hưng Hóa
20
881
7
315
7
314
6
252
22
Trường THPT Tam Nông
26
1.139
9
396
9
389
8
354
23
Trường THPT Mỹ Văn
23
1.029
8
360
8
356
7
313
24
Trường THPT Minh Đài
23
1.000
8
360
8
354
7
286
25
Trường THPT Tân Sơn
25
1.093
9
405
9
388
7
300
26
Trường THPT Thanh Ba
33
1.443
11
484
12
527
10
432
27
Trường THPT Yển Khê
21
936
7
315
8
360
6
261
28
Trường THPT Hương Cần
23
1.019
8
360
8
360
7
299
29
Trường THPT Thanh Sơn
34
1.415
12
480
12
494
10
441
30
Trường THPT Văn Miếu
23
987
8
360
8
352
7
275
31
Trường THPT Thanh Thủy
29
1.234
10
400
9
402
10
432
32
Trường THPT Trung Nghĩa
21
917
7
308
7
311
7
298
33
Trường DTNT Yên Lập
3
105
2
70
1
35
-
-
34
Trường THPT Lương Sơn
23
1.013
8
360
8
350
7
303
35
Trường THPT Minh Hòa
19
776
7
315
7
264
5
197
36
Trường THPT Yên Lập
23
1.017
8
352
8
359
7
306
II. HỆ TƯ THỤC
STT
Tên trường
Tổng số lớp
TS HS
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Lớp
Số HS tuyển
Lớp
Học sinh
Lớp
Học sinh
TỔNG CỘNG
322
13.629
111
4.809
108
4.562
103
4.258
1
Trường THPT CLC Văn Lang
28
1.163
9
396
10
434
9
333
2
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
31
1.379
11
473
10
454
10
452
3
Trường THPT Trần Phú
26
1.097
9
387
8
320
9
390
4
Trường THPT Vũ Thê Lang
31
1.171
10
400
10
376
11
395
5
Trường Phổ thông CLC Hùng Vương
15
409
5
150
5
137
5
122
6
Trường Phổ thông Hermann
17
775
6
258
5
223
6
294
7
Trường THPT TX Phú Thọ
25
1.117
8
360
8
358
9
399
8
Trường THPT Trường Thịnh
21
888
7
315
7
296
7
277
9
Trường THPT Sông Thao
24
1.050
10
450
9
394
5
206
10
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
31
1.350
10
450
11
489
10
411
11
Trường THPT Lâm Thao
30
1.321
10
450
10
436
10
435
12
Trường THPT Nguyễn Huệ
15
656
6
270
5
208
4
178
13
Trường THPT Tản Đà
28
1.253
10
450
10
437
8
366
III. HỆ GDTX
STT
Tên trường
Tổng số lớp
TS HS
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Lớp
Số HS tuyển
Lớp
Học sinh
Lớp
Học sinh
TỔNG CỘNG
230
9.931
80
3.600
79
3.445
71
2.886
1
Trung tâm KTTH - HN tỉnh Phú Thọ
23
1.014
8
360
7
316
8
338
2
Trung tâm GDTX tỉnh Phú Thọ
12
495
6
270
3
116
3
109
3
Trung tâm GDNN - GDTX Phú Thọ
20
868
6
270
7
323
7
275
4
Trung tâm GDNN - GDTX Cẩm Khê
20
863
7
315
7
314
6
234
5
Trung tâm GDNN - GDTX Đoan Hùng
24
1.072
8
360
8
360
8
352
6
Trung tâm GDNN - GDTX Hạ Hoà
5
192
2
90
2
66
1
36
7
Trung tâm GDNN - GDTX Lâm Thao
20
862
7
315
8
344
5
203
8
Trung tâm GDNN - GDTX Phù Ninh
18
796
7
315
6
272
5
209
9
Trung tâm GDNN - GDTX Tam Nông
14
601
5
225
5
219
4
157
10
Trung tâm GDNN - GDTX Tân Sơn
20
837
7
315
7
289
6
233
11
Trung tâm GDNN - GDTX Thanh Ba
17
710
5
225
6
254
6
231
12
Trung tâm GDNN - GDTX Thanh Sơn
14
638
5
225
5
217
4
196
13
Trung tâm GDNN - GDTX Thanh Thuỷ
10
428
3
135
4
175
3
118
14
Trung tâm GDNN - GDTX Yên Lập
13
555
4
180
4
180
5
195
IV. SỐ LIỆU HS CÁC TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2024-2025
TT
Trường
Số HS K9
THPT (Ghi chú)
1
PT DTBT THCS Trung Sơn
84
DTNT
2
PT DTNT THCS&THPT Yên Lập
55
DTNT
3
TH&THCS Nga Hoàng
19
DTNT
4
THCS Đồng Lạc
97
THPT Minh Hòa
5
THCS Đồng Thịnh
105
THPT Yên Lập
6
THCS Hưng Long
72
THPT Yên Lập
7
THCS Lương Sơn
153
THPT Lương Sơn
8
THCS Minh Hòa
79
THPT Minh Hòa
9
THCS Mỹ Lung
84
THPT Lương Sơn
10
THCS Mỹ Lương
92
THPT Lương Sơn
11
THCS Ngọc Đồng
53
THPT Minh Hòa
12
THCS Ngọc Lập
143
THPT Minh Hòa
13
THCS Phúc Khánh
86
THPT Minh Hòa
14
THCS Thị trấn I
94
THPT Yên Lập
15
THCS Thị trấn II
78
THPT Yên Lập
16
THCS Thượng Long
94
THPT Yên Lập
17
THCS Xuân An
71
THPT Lương Sơn
18
THCS Xuân Thủy
81
THPT Yên Lập
19
THCS Xuân Viên
74
THPT Lương Sơn
TS
TỔNG SỐ
1.614
V. ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ ĐẠO
1. Đánh giá số liệu thí sinh
Dựa trên số liệu tổng hợp từ các hệ đào tạo và số liệu học sinh lớp 9, có thể thấy tỷ lệ cạnh tranh không tăng so năm học trước.
Tổng toàn huyện có: 1.614 HS lớp 9
4 trường THPT tuyển: 1.097 (Còn 517 đi học nghề hoặc ở nhà)
Trường nghề tuyển: 180 (Còn 337 ở nhà, đi lao động)
Tổng tuyển: 1.277 / 1.614 = 79,1%
TT
THPT
HS THCS
Tuyển
Tỷ lệ Tuyển
Còn
1
DTNT
158
70
44%
88
2
THPT Lương Sơn
474
360
76%
114
3
THPT Minh Hòa
458
315
69%
143
4
THPT Yên Lập
524
352
67%
172
5
Tổng
1614
1097
68%
517
2. Chỉ đạo về công tác ôn tập thi vào lớp 10 THPT
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT là một bước ngoặt quan trọng đối với học sinh khối 9. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới và đạt được kết quả cao nhất, Ban Giám hiệu Trường THCS Thị trấn II yêu cầu các bộ phận, giáo viên và học sinh thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:
2.1. Đối với Tổ Chuyên môn và Giáo viên Bộ môn (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh):
Nhiệm vụ chính
Nội dung chi tiết
Rà soát, hệ thống hóa kiến thức
Tập trung ôn tập theo cấu trúc đề thi của Sở GD&ĐT, đảm bảo học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, cốt lõi. Chú trọng các chuyên đề thường xuất hiện trong đề thi các năm gần đây.
Đổi mới phương pháp giảng dạy
Tăng cường các giờ luyện đề, chữa đề chi tiết. Phân tích kỹ các lỗi sai học sinh thường mắc phải, hướng dẫn cách khắc phục. Áp dụng các kỹ thuật dạy học tích cực để tạo hứng thú và giúp học sinh ghi nhớ kiến thức hiệu quả.
Phân hóa đối tượng học sinh
Xây dựng kế hoạch ôn tập phù hợp với năng lực từng nhóm học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu). Có giải pháp bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo, kèm cặp học sinh yếu kém, mất gốc.
Tăng cường kiểm tra, đánh giá
Tổ chức các bài kiểm tra định kỳ, thi thử theo format đề thi chính thức để học sinh làm quen với áp lực phòng thi và đánh giá đúng năng lực. Sử dụng kết quả để điều chỉnh kế hoạch dạy học và ôn tập.
Ứng dụng công nghệ thông tin
Khuyến khích sử dụng các phần mềm, nền tảng học tập trực tuyến để giao bài tập, kiểm tra, cung cấp tài liệu ôn tập đa dạng.
2.2. Đối với Giáo viên Chủ nhiệm (GVCN) khối 9:
Nhiệm vụ chính
Nội dung chi tiết
Nắm bắt tình hình lớp
Thường xuyên theo dõi sát sao tình hình học tập, tinh thần, thái độ của từng học sinh. Phối hợp chặt chẽ với giáo viên bộ môn để nắm bắt năng lực học tập các môn thi.
Tư vấn, định hướng
Dựa trên kết quả học tập, các bài thi thử và nguyện vọng của học sinh/gia đình, tư vấn cho học sinh lựa chọn trường THPT phù hợp với năng lực. Cung cấp thông tin đầy đủ về chỉ tiêu, điểm chuẩn các trường trong khu vực.
Công tác tâm lý
Động viên, khích lệ tinh thần học sinh, đặc biệt là những em có dấu hiệu căng thẳng, lo lắng. Chia sẻ các phương pháp học tập hiệu quả, kỹ năng làm bài thi, cách giữ gìn sức khỏe trong mùa thi.
Phối hợp với phụ huynh
Tổ chức họp phụ huynh định kỳ và đột xuất để thông báo tình hình học tập, kế hoạch ôn tập của nhà trường. Trao đổi, thống nhất các biện pháp phối hợp giữa gia đình và nhà trường để hỗ trợ học sinh ôn tập tốt nhất.
2.3. Đối với Học sinh khối 9:
Nhiệm vụ chính
Nội dung chi tiết
Xây dựng ý thức tự giác
Xác định rõ mục tiêu, xây dựng kế hoạch ôn tập cá nhân khoa học và nghiêm túc thực hiện.
Chủ động học tập
Tích cực tham gia các giờ học, giờ ôn tập trên lớp. Mạnh dạn hỏi giáo viên những vấn đề chưa hiểu. Tự giác làm bài tập, luyện đề ở nhà.
Rèn luyện kỹ năng
Tập trung rèn luyện kỹ năng làm bài thi (phân bổ thời gian, đọc kỹ đề, trình bày sạch đẹp, tránh mất điểm đáng tiếc).
Giữ gìn sức khỏe
Đảm bảo chế độ ăn uống, ngủ nghỉ hợp lý, kết hợp vận động nhẹ nhàng để có sức khỏe tốt nhất cho giai đoạn ôn tập nước rút.
2.4. Công tác phối hợp:
Công tác phối hợp
Nội dung chi tiết
Giáo viên bộ môn - GVCN
Thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình học tập, điểm mạnh, điểm yếu của từng học sinh để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.
Nhà trường - Gia đình
Duy trì kênh liên lạc thông suốt qua sổ liên lạc điện tử, các buổi họp, điện thoại... để cùng đồng hành, động viên, giám sát việc học tập của học sinh.
Ban Giám hiệu đề nghị các tổ chuyên môn, các thầy cô giáo và toàn thể học sinh khối 9 nghiêm túc thực hiện các chỉ đạo trên vì mục tiêu đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026.
Trân trọng!
Nguồn: Quyết định số: 346/QĐ-SGD&ĐT ngày 08/4/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo [1]