THÔNG TƯ SỐ 13, NGÀY 26/5/2020
Ban hành Quy định tiêu chuấn cơ sở vật chất các trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sỏ’, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học
Có hiệu lực từ 11/7/2020
QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 13/2020/TT-BGDĐT ngày
26 tháng5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Văn bản này quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất
các trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, trường tiếu học, trường trung học
cơ sở, trường trung học phố thông và trường phố thông có nhiều cấp học (sau đây
gọi chung là cơ sở giáo dục).
2.
Văn bản này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục;
các tố chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiếu như sau:
1.
Công trình kiên cố là
các công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính
đều được làm bằng vật liệu bền chắc, bao gồm:
a. Phần
kết cấu chịu lực chính làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá,
sắt/thép/gỗ bền chắc;
b. Mái
làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, tôn,
ngói (xi măng, đất nung);
c. Tường
bao che làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, gỗ/kim loại.
2.
Công trình bán kiên
cố là các công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm
và hai trong ba kết cấu chính đáp ứng theo quy định tại
khoản 1 Điều này, trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy
định tại diêm a khoản 1 Điều này.
3.
Tỷ lệ công trình là tỷ lệ giữa tổng diện tích
sàn xây dựng của loại công trình (kiên cố, bán kiên cố) và tổng diện tích sàn
xây dựng các công trình.
4.
Cấp công trình là phân cấp công trình xây dựng
theo quy mô kết cấu tại các quy định hiện hành.
5.
Diện tích sàn xây dụng là diện tích
sàn tính theo kích thước thông thủy (chưa
tính đến diện tích hành lang, cầu thang, sảnh, ban công, chân tường, cột, hộp
kỹ thuật).
6.
Các xã thuộc vùng khó khăn là các xã thuộc vùng
dân tộc thiếu số, miền núi, bãi ngang ven biển, hải đảo, biên giới và xã đặc
biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7.
Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có
mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là
trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò
thúc đấy sự phát triến kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ,
một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại
thị của thị xã; thị trấn.
8.
Phòng đa chức năng là
phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phố thông, được lắp đặt các thiết bị tin
học, âm thanh, trình chiếu và các thiết bị khác để sử dụng chung cho nhiều môn
học và các hoạt động giáo dục khác.
Điều 3. Mục đích áp dụng tiêu chuẩn cơ sở vật chất
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục tại Quy định này
được sử dụng làm căn cứ đế:
1. Xác
định tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm
điều kiện thực hiện chương trình giáo dục.
2. Xác
định mức độ đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất để công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo
dục.
3. Quy
hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục.
4. Xác
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp
thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được quy định tại Nghị định số
152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (áp dụng đối với
các cơ sở giáo dục công lập).
Điều 4. Diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp thuộc cơ sở
giáo dục
1. Công
trình sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục, bao gồm các hạng mục: Khối phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc và phục vụ giáo dục trẻ em; khối phòng học tập; khối phòng hỗ
trợ học tập; khối phòng tổ chức ăn; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể
thao; khối phục vụ sinh hoạt.
2. Diện
tích chuyên dùng công trình sự nghiệp của cơ sở giáo dục xác định trên cơ sở
định mức diện tích sàn xây dựng, quy mô trường lóp, học sinh, giáo viên, cán bộ
quản lý, nhân viên và theo định hướng phát triến của cơ sở giáo dục để đạt các
mức độ tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong từng giai đoạn.
Chương IV
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Điều 13. Địa điểm, quy mô, diện tích
1. Yêu
cầu vị trí đặt trường, điếm trường
a. Phù
họp với quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương;
b. Môi
trường xung quanh bảo đảm an toàn đối với học sinh, cán bộ, giáo viên và nhân
viên;
c. Có
kết nối giao thông thuận lợi cho học sinh đi học; đáp ứng yêu cầu phòng, chống
cháy, nổ.
2. Quy
mô
a. Trường
trung học cơ sở có quy mô tối thiếu 08 lóp và tối đa 45 lóp;
b. Căn
cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác
nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Bố trí không quá 02 điểm
trường, mỗi điểm trường không ít hơn 03 lóp.
3. Diện
tích khu đất xây dựng trường, điếm trường được xác định trên cơ sở số lóp, số
học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho
một học sinh; đối với các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ
đất hạn chế cho phép bình quân tối thiểu 8m2 cho
một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú, diện tích khu đất cho các hạng
mục công trình phục vụ nội trú bảo đảm 6m2 cho một học sinh nội
trú.
4. Định
mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình
a. Khối
phòng hành chính quản trị được thực hiện theo các quy định hiện hành;
b. Các
khối: phòng học tập; phòng hỗ trợ học tập; phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể
thao; phục vụ sinh hoạt được quy định chi tiết tại Phụ
lục III kèm theo.
5. Các
hạng mục công trình trực tiếp phục
vụ hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao
không quá 04 tầng; bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp
cận sử dụng.
Điều 14. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
1. Khối phòng hành chính quản trị
a.
Phòng Hiệu truởng: có phòng làm việc với đầy
đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
b.
Phòng Phó Hiệu truởng: với đầy đủ máy móc, thiết
bị văn phòng theo quy định hiện hành;
c.
Văn phòng: bảo đảm có 01 phòng; có đầy đủ máy
móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
d.
Phòng bảo vệ: bảo đảm có 01 phòng; đặt ở gần lối
ra vào của truờng, có vị trí quan sát thuận lợi;
e.
Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên: bố trí
theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt; số luợng thiết
bị: đối với nam 01 chậu tiểu/15 nguời, 01 chậu xí/20 nguời, 01 chậu rửa tay/04
chậu xí nhưng không được ít hơn 01; đối với nữ 01 chậu xí/15 người, 01 chậu rửa
tay/02 chậu xí nhưng không được ít hơn 01. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt
cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
f.
Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: có
mái che và đủ chỗ cho giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường.
2. Khối phòng học tập
a. Phòng
học: bảo đảm tối thiểu số lượng 0,6 phòng/lớp;
được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học
sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt;
b. Phòng
học bộ môn Âm nhạc: có tối thiểu 01 phòng;
c. Phòng
học bộ môn Mỹ thuật: có tối thiểu 01 phòng;
d. Phòng
học bộ môn Công nghệ: có tối thiểu 01 phòng;
e. Phòng
học bộ môn Khoa học tự nhiên: có tối thiểu 02 phòng;
f. Phòng
học bộ môn Tin học: có tối thiếu 01 phòng;
g. Phòng
học bộ môn Ngoại ngữ: có tối thiểu 01 phòng;
h. Phòng
đa chức năng: có tối thiểu 01 phòng. (7 phòng)
3. Khối phòng hỗ trợ học tập
a. Thư
viện: mỗi trường có tối thiểu 01 thư viện, mỗi điểm trường có tủ sách dùng
chung; thư viện tối thiểu có các khu chức năng: kho sách, khu quản lý (nơi làm
việc của nhân viên thư viện), khu đọc sách dành riêng cho giáo viên và học sinh;
b. Phòng
thiết bị giáo dục: có tối thiểu 01 phòng; có đầy đủ giá, tủ để đựng và bảo quản
thiết bị dạy học của toàn trường;
c. Phòng
tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập: bảo đảm
có 01 phòng, bố trí ở tầng 1;
d. Phòng
truyền thống: bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ thiết bị;
e. Phòng
Đoàn, Đội: bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ thiết bị; có thể kết hợp với
phòng truyền thống. (5 phòng)
4. Khối phụ trợ
a. Phòng
họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường: bảo đảm có 01 phòng,
trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;
b. Phòng
các tổ chuyên môn: có tối thiểu 01 phòng
sử dụng chung cho các tổ chuyên môn; đối với trường có quy mô lớn hơn 30
lớp, có tối thiểu 02 phòng; trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện
hành;
c. Phòng
Y tế trường học: bảo đảm có 01 phòng; có tủ thuốc với các loại thuốc
thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh;
d. Nhà
kho: bảo đảm có 01 phòng; nơi để dụng cụ chung và học phẩm
của trường;
đ) Khu để xe học sinh: có mái che; bố trí khu vực để xe cho học
sinh khuyết tật gần lối ra/vào;
e. Khu
vệ sinh học sinh: bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ
riêng biệt, bảo đảm cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng; số lượng thiết
bị: đối với nam 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho 30
học sinh (trường hợp làm máng tiểu bảo đảm chiều dài máng o,ốm cho
30 học sinh), có tường/vách ngăn giữa chỗ đi tiểu và xí; đối với nữ 01 xí và 01
chậu rửa cho 20 học sinh. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí
thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
f. Cổng,
hàng rào: khuôn viên của trường, điểm trường phải ngăn cách với bên ngoài bằng
hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh), bảo đảm vững chắc, an toàn,
cổng trường, điểm trường phải kiên cố, vững chắc để gắn cổng và biển tên
trường.
5. Khu sân chơi, thể dục thể thao
a. Có
một sân chung của nhà trường để tổ chức các hoạt động của toàn trường; sân phải
bằng phẳng, có cây xanh bóng mát;
b. Sân
thể dục thể thao bảo đảm an toàn và có dụng cụ, thiết bị vận động cho học sinh.
6. Khối phục vụ sinh hoạt
a.
Nhà bếp (đối với trường có tổ chức nấu ăn): độc
lập với khối phòng học và hỗ trợ học tập; dây chuyền hoạt động một chiều, hợp
vệ sinh;
b.
Kho bếp (đối với trường có tổ chức nấu ăn): phân
chia riêng biệt kho lương thực và kho thực phẩm; có lối nhập, xuất hàng thuận
tiện, độc lập và phân chia khu vực cho từng loại thực phấm; có thiết bị bảo
quản thực phấm;
c.
Nhà ăn (đối với trường có tổ chức nội trú): bảo
đảm phục vụ cho học sinh; trang bị đầy đủ các thiết bị;
d.
Nhà ở nội trú học sinh (đối với trường có tổ
chức nội trú): bố trí đủ phòng ngủ cho học sinh, có khu vệ sinh và nhà tắm;
phân khu riêng cho nam và nữ; trang bị đầy đủ các thiết bị;
e.
Phòng quản lý học sinh (đối với trường có tổ
chức nội trú): bố trí ở khu nhà ở nội trú, dùng cho giáo viên quản lý học sinh
nội trú;
f.
Phòng sinh hoạt chung (đối với trường có tổ chức
nội trú): bố trí trong khu vực nội trú, gần phòng ở nội trú học sinh; trang bị
đầy đủ các thiết bị.
7. Hạ tầng kỹ thuật
a. Hệ
thống cấp nước sạch: đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảo đảm các quy định và tiêu
chuẩn chất lượng nước theo quy định hiện hành; hệ thống thoát nước,
cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy và hệ thống xử lý nước thải bảo đảm chất
lượng nước thải theo quy định trước khi thải ra môi trường;
. . /
b. Hệ
thống cấp điện: bảo đảm đủ công suất và an toàn phục vụ hoạt động của nhà
trường;
c. Hệ
thống phòng cháy, chữa cháy: bảo đảm theo các quy định hiện hành;
d. Hạ
tầng công nghệ thông tin, liên lạc: điện thoại; kết nối mạng internet phục vụ
các hoạt động của trường;
đ) Khu thu gom rác thải: bố trí độc lập, cách xa các khối phòng chức năng, ở cuối hướng gió; có
lối ra vào riêng, thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyến rác; có hệ thống
thoát nước riêng, không ảnh hưởng đến môi trường. Có khu thu gom riêng các hóa
chất độc hại, các chất thải thí nghiệm.
8. Các hạng mục công trình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4,
5, 6 Điều này được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ công trình kiên cố không dưới 40%.
9. Thiết bị dạy học
a. Thiết
bị dạy học được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b. Các
phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ bàn, ghế, tủ, giá, kệ, hệ thống điện,
nước, hệ thống quạt, thông gió, các thiết bị hỗ trợ
khác và thiết bị dạy học, học liệu theo tính chất đặc thù của từng bộ môn.
Điều
15. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1
Các trường trung học cơ sở đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1
bảo đảm các quy định tại Điều 14 của Quy định
và các quy định sau:
1. Khối
phòng hành chính quản trị
a. Có
phòng làm việc riêng cho Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;
b. Phòng
của các tổ chức Đảng, đoàn thể: bảo đảm có 01
phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành.
2. Khối
phòng học tập
a. Phòng
học bộ môn Khoa học tự nhiên: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp, có tối
thiểu 03 phòng;
b. Phòng
học bộ môn Ngoại ngữ: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lóp có tối thiểu 02
phòng;
c. Phòng
đa chức năng: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu 02 phòng;
d. Phòng
học bộ môn Khoa học xã hội: có tối thiểu 01 phòng.
3. Khối
phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 45 chỗ, phòng đọc giáo viên tối thiểu 20 chỗ.
4. Khối
phụ trợ
a. Phòng
các tố chuyên môn: có đủ số phòng tương ứng với
số tố chuyên môn;
b. Phòng
nghỉ giáo viên: bố trí liền kề với
khối phòng học tập, bảo đảm 10 lóp có 01 phòng;
c. Khu
vệ sinh học sinh: khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng
học.
5. Khu
sân chơi, bãi tập, thể dục thể thao
Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây xanh cách ly, có khu vực tập thể
dục thể thao có mái che.
6. Khối
phục vụ sinh hoạt
Nhà văn hóa (đối với trường có tổ chức nội trú): phục vụ các hoạt
động văn hóa, văn nghệ; trang bị đầy đủ các thiết bị.
7. Các
hạng mục công trình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 14 của Quy
định này và các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này được xây dựng kiên cố hoặc bán
kiên cố. Tỷ lệ các công trình kiên cố không dưới 70%.
8. Mật
độ sử dụng đất
a. Diện
tích xây dựng công trình: không quá 45%;
b. Diện
tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao): không dưới 30%;
c. Diện
tích giao thông nội bộ: không dưới 25%.
Điều
16. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
Các trường trung học cơ sở đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
bảo đảm các quy định tại Điều 15 của Quy định này và các quy định sau:
1. Khối
phòng học tập
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội: có tối thiểu 02 phòng.
2. Khối
phòng hỗ trợ học tập
Phòng truyền thống và Phòng Đoàn, Đội bố trí riêng biệt.
3. Khối
phụ trợ
Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của giáo viên ngoài giờ
dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định.
4. Khu
sân chơi, thể dục thể thao
a. Bố
trí các sân tập thể dục thể thao riêng cho từng môn;
b. Nhà
đa năng: đáp ứng các hoạt động thể dục thể thao và hoạt động chung của trường.
5. Tất
cả các hạng mục công trình được xây dựng kiên cố và cấp công trình xây dựng từ
cấp IV trở lên.
Chương VII
TỔ CHỨC THựC HIỆN
Điều 25. Xử lý chuyển tiếp
1.
Đối với các cơ sở giáo dục đã được đánh giá tiêu
chuẩn cơ sở vật chất khi công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục,
công nhận đạt chuẩn quốc gia trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì
tiếp tục theo cấp độ, mức độ đã được công nhận. Đến thời điểm Thông tư này có
hiệu lực, thực hiện đánh giá tiêu chuẩn cơ sở vật chất khi công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn quốc gia theo Quy định này và các
văn bản có liên quan khác.
2.
Đối với các tiêu chuấn, định mức sử dụng diện
tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã được cơ
quan có thẩm quyền ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, bảo đảm phù họp với Quy định này thì tiếp tục thực
hiện. Trường họp không phù họp với Quy định này thì tiến hành rà soát, đề xuất
sửa đổi, bổ sung cho phù họp.
3.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo
nâng cấp các công trình sự nghiệp của các cơ sở giáo dục đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì không xác định lại tiêu chuẩn, định mức theo Quy
định này.
Điều 26. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Tham
mưu ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch, sắp xếp mạng lưới trường học; lập kế
hoạch, quy hoạch xây dựng trường đạt chuấn; lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất
cho các trường thuộc phạm vi quản lý.
2. Hằng
năm tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp
cơ sở vật chất và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; báo cáo kết quả với ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Xây
dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp
thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo cho các cơ sở giáo dục, trình câp có thẩm
quyền quyết định.
4. Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng được công khai trên cổng
thông tin điện tử của các sở giáo dục và đào tạo, ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DựNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC cơ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ/f3A&0/TT-BGDĐT ngày
tháng § năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn toi thiếu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
1 |
Khối phòng học tập |
||||
1.1 |
Phòng học |
l,50m2/học sinh |
l,50m2/học sinh |
l,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hon 45m2/phòng |
1.2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.5 |
Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên |
l,85m2/học sinh |
l,85m2/học sinh |
l,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.6 |
Phòng học bộ môn Tin học |
l,85m2/học sinh |
l,85m2/học sinh |
l,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.7 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
l,85m2/học sinh |
l,85m2/học sinh |
l,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.8 |
Phòng đa chức năng |
l,85m2/học sinh |
l,85m2/học sinh |
l,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.9 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
- |
l,50m2/học sinh |
l,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
||||
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
Tống diện tích không nhỏ hơn 60m2/thư viện.
Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
2.2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
|
2.3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết
tật học hòa nhập |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
2.4 |
Phòng Đoàn, Đội |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
|
2.5 |
Phòng truyền thống |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
Trường hợp kết hợp với Phòng Đoàn, Đội, diện tích tối thiểu
54m2 |
3 |
Khối phụ trợ |
||||
3.1 |
Phòng họp |
l,20m2/người |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
|
3.2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
30m2/phòng |
30m2/phòng |
30m2/phòng |
|
3.3 |
Phòng y tế trường học |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
3.4 |
Nhà kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
|
3.5 |
Khu để xe học sinh |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
Số luợng xe được tính từ 50% đến 70% tổng số học sinh
toàn trường |
3.6 |
Khu vệ sinh học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
|
3.7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
- |
12m2/phòng |
12m2/phòng |
|
3.8 |
Phòng giáo viên |
- |
- |
4m2/giáo viên |
|
4 |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
||||
4.1 |
Sân trường |
l,50m2/học sinh |
l,50m2/học sinh |
l,50m2/học sinh |
|
4.2 |
Sân thể dục thể thao |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
Tổng diện tích sân không nhỏ hon 350m2 |
4.3 |
Nhà đa năng |
- |
- |
450m2/nhà |
|
5 |
Khối phục vụ sinh hoạt |
||||
5.1 |
Nhà bếp |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
|
5.2 |
Kho bếp |
1 Om2/kho thực phẩm; 12m2/kho lưong
thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lưong thực |
1 Om2/kho thực phẩm; 12m2/kho lưong thực |
|
5.3 |
Nhà ăn |
0,75m2/chỗ |
0,75m2/chỗ |
0,75m2/chỗ |
Số chỗ được tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên,
nhân viên toàn trường |
5.4 |
Nhà ở nội trú |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
|
5.5 |
Phòng quản lý học sinh |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
|
5.6 |
Phòng sinh hoạt chung |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hon 36m2/phòng |
5.7 |
Nhà văn hóa |
- |
0,80m2/học sinh |
0,80m2/học sinh |